Bài 4: Đốt cháy 11,2 lít khí hidro trong bình chứa 10,08 lít khí oxi. a. Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam? b. Tính khối lượng sản ph

Bài 4: Đốt cháy 11,2 lít khí hidro trong bình chứa 10,08 lít khí oxi.
a. Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được?
c. Tính khối lượng Kali penmanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?

0 bình luận về “Bài 4: Đốt cháy 11,2 lít khí hidro trong bình chứa 10,08 lít khí oxi. a. Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam? b. Tính khối lượng sản ph”

  1.  a) O2 dư 6,4 gam

    b) mH2O=9 gam

    c) mKMnO4=79 gam

    Giải thích các bước giải:

     nH2=11,2/22,4=0,5 mol; nO2=10,08/22,4=0,45 mol

    2H2 + O2 —> 2H2O

    Ta có: nH2 <2nO2 -> nO2 dư

    -> nO2 phản ứng=1/2nH2=0,25 mol -> nO2 dư=0,45-0,25=0,2 mol -> mO2 dư=0,2.32=6,4 gam

    Ta có: nH2O=nH2=0,5 mol -> mH2O=0,5.18=9 gam

    2KMnO4 —-> K2MnO4 +MnO2 + O2

    Ta có: nO2 phản ứng=0,25 mol -> nKMnO4 =2nO2 phản ứng=0,5 mol

    -> mKMnO4=0,5.(39+55+16.4)=79 gam

    Bình luận
  2. Đáp án:

    $4/$

    Lập tỉ lệ:

    $\frac{0,5}{2}$ < $\frac{0,45}{1}$ => nH2 pứ hết, nO2 pứ dư 

    2H2 + O2 -to-> 2H2O

    0,5 –>0,25 –>  0,5      (mol)

    $nH2 = V/22,4 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)$

    $nO2 = V/22,4 = 10,08/22,4 = 0,45 (mol)$ 

    $a/$ 

    – Sau phản ứng O2 dư

    $nO2 dư = 0,45 – 0,25 = 0,2 (mol)$

    $mO2 dư = n.M = 0,2.32 = 6,4 (g)$

    $b/ mH2O = n.M = 0,5.18 = 9 (g)$

    $c/$

    2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2

    0,5          <–                                      0,25 (mol)

    $mKMnO4 = n.M = 0,5.158 = 79 (g)$

     

    Bình luận

Viết một bình luận