Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam Photpho bằng khí oxi thu được Điphotpho pentaoxit a) Lập PTHH b) Tính thể tích khí oxi phản ứng ( đktc) Tính thể tíc

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam Photpho bằng khí oxi thu được Điphotpho pentaoxit
a) Lập PTHH
b) Tính thể tích khí oxi phản ứng ( đktc)
Tính thể tích không khí cần dùng (đktc) ( biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng Điphhotpho pentaoxit tạo ra
d) Để điều chế lượng khí oxi trên, người ta cần phân hủy bao nhiêu gam Kali pemanganat KMnO 4
Bài 5: Để điều chế 4,48 lít khí oxi, người ta cần phân hủy bao nhiêu gam Kali pemanganat KMnO 4 , biết hiệu suất
phản ứng là 90%

0 bình luận về “Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam Photpho bằng khí oxi thu được Điphotpho pentaoxit a) Lập PTHH b) Tính thể tích khí oxi phản ứng ( đktc) Tính thể tíc”

  1. 4)

    Phản ứng xảy ra:

    \(4P + 5{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{P_2}{O_5}\)

    Ta có:

    \({n_P} = \frac{{6,2}}{{31}} = 0,2{\text{ mol}}\)

    Theo phản ứng:

    \({n_{{O_2}}} = \frac{5}{4}{n_P} = \frac{5}{4}.0,5 = 0,25{\text{ mol}}\)

    \( \to {V_{{O_2}}} = 0,25.22,4 = 5,6{\text{ lít}}\)

    \( \to {V_{kk}} = 5{V_{{O_2}}} = 5,6.5 = 28{\text{ lít}}\)

    \({n_{{P_2}{O_5}}} = \frac{1}{2}{n_P} = 0,1{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_{{P_2}{O_5}}} = 0,1.(31.2 + 16.5) = 14,2{\text{ gam}}\)

    Để điều chế lượng oxi trên

    \(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)

    \( \to {n_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,25.2 = 0,5{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_{KMn{O_4}}} = 0,5.(39 + 55 + 16.4) = 71{\text{ gam}}\)

    5)

    Phản ứng xảy ra :

    \(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)

    Ta có:

    \({n_{{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_{KMn{O_4}{\text{ lt}}}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,2.2 = 0,4{\text{ mol}}\)

    Vì hiệu suất là 90%.

    \( \to {n_{KMn{O_4}}} = \frac{{0,4}}{{90\% }}\)

    \( \to {m_{KMn{O_4}}} = \frac{{0,4}}{{90\% }}.(39 + 55 + 16.4) = 70,222{\text{ gam}}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    Bài 4:

    b, 

    `-` `V_{O_2}=5,6\ (l).`

    `-` `V_{KK}=28\ (l).`

    c, `m_{P_2O_5}=14,2\ (g).`

    d, `m_{KMnO_4}=79\ (g).`

    Bài 5:

    `-` `m_{KMnO_4}=70,22\ (g).`

    Giải thích các bước giải:

    Bài 4:

    `-` `n_{P}=\frac{6,2}{31}=0,2\ (mol).`

    a,

    Phương trình hóa học:

    `4P + 5O_2 \overset{t^o}\to 2P_2O_5`

    b,

    `-` Theo phương trình: `n_{O_2}=\frac{5}{4}n_{P}=0,25\ (mol).`

    `\to V_{O_2}=0,25\times 22,4=5,6\ (l).`

    `\to V_{KK}=5,6\times 5=28\ (l).`

    c,

    `-` Theo phương trình: `n_{P_2O_5}=\frac{1}{2}n_{P}=0,1\ (mol).`

    `\to m_{P_2O_5}=0,1\times 142=14,2\ (g).`

    d,

    Phương trình hóa học:

    `2KMnO_4 \overset{t^o}\to K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\uparrow`

    `-` Theo phương trình: `n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,5\ (mol).`

    `\to m_{KMnO_4}=0,5\times 158=79\ (g).`

    Bài 5:

    `-` `n_{O_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\ (mol).`

    Phương trình hóa học:

    `2KMnO_4 \overset{t^o}\to K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\uparrow`

    `-` Theo phương trình: `n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,4\ (mol).`

    `-` Mà hiệu suất phản ứng là 90% nên:

    `-` `n_{KMnO_4}=\frac{0,4}{90%}=\frac{4}{9}\ (mol).`

    `\to m_{KMnO_4}=\frac{4}{9}\times 158=70,22\ (g).`

    \(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận