■ BÀI 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ(tiết 1)
☆ Đọc nội dung SGK. Từ trang 134 đến trang 136, hãy tóm tắt thật ngắn gọn và làm rõ những nội dung dưới đây:
1. Nông nghiệp.
a, Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp.
b, Các ngành nông nghiệp.
– Ngành trồng trọt.
– Ngành chăn nuôi và đánh cá.
■ BÀI 45: KINH TẾ TRUNG & NAM MĨ(tiết 2)
☆ Đọc nội dung SGK. Trang 137 & 138, hãy tóm lược & làm rõ những nội dung sau đây trong bài học:
2. Công nghiệp.
3. Vấn đề khai thác rừng A – ma – dôn.
4. Khối thị trường chung Méc – cô – xua.
■ BÀI 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ(tiết 1) ☆ Đọc nội dung SGK. Từ trang 134 đến trang 136, hãy tóm tắt thật ngắn gọn và làm rõ những nội dung dưới đây:
By Amara
1. Nông nghiệp
a. Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp
– Đại điền trang:
+ Thuộc sở hữu của các đại điền chủ, chỉ chiếm dưới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích.
+ Quy mô lớn, canh tác theo lỗi quảng canh, năng suất thấp.
– Tiểu điển trang:
+ Thuộc sở hữu của các hộ nông dân
+ Quy mô nhỏ, trồng lương thực để tự túc
– Sở hữu của tư bản nước ngoài.
+ Thuộc sở hữu của các công ty tư bản Hoa Kì, Anh
+ Lập đồn điền để trồng trọt, chăn nuôi và xây dựng các cơ sở chế biến nông sản xuất khẩu.
b. Các ngành nông nghiệp.
– Ngành trồng trọt:
+ Nông sản chủ yếu : cây Công nghiệp và cây ăn quả .
+ Một số nước phát triển lương thực (Nam Mĩ)
+ Ngành trồng trọt mang tính độc cạnh do lệ thuộc vào nước ngoài.
+ Phần lớn các nước Trung và Nam Mĩ phải nhập lương thực và thực phẩm.
– Ngành chăn nuôi và đánh bắt cá:
+ Phát triển mạnh chăn nuôi bò thịt, bò sữa, cừu, lạc đà…
+ Pê-ru có ngành đánh bắt cá biển với sản lượng cao trên thế giới.
vote 5*, cảm ơn và cho mình câu trả lời hay nhất nhaaaa
Bài 44. Kinh tế Trung và Nam Mĩ.
1. Nông nghiệp:
a. Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp.
+ Đại điền trang.
– Sở hữu: các đại điền chủ.
– Quy mô: hàng nghìn hec-ta, năng xuất thấp.
– Trồng trọt và chăn nuôi.
+ Tiểu điền trang:
– Sở hữu: các hộ nông dân.
– Quy mô: dưới 5 hec-ta.
– Trồng cây lương thực để tự túc.
b. Các ngành nông nghiệp.
* Trồng trọt.
– Nông sản: chủ yếu là cây cn và cây ăn quả:;;;
+ Cây CN: Các quốc gia ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti: Bông, cà phê, thuốc lá …
+ Cây ăn quả: các quốc gia Nam Mĩ: cây ăn quả nhiệt đới …
– 1 số nước xuất khẩu lúa mì như Ac-hen-ti-na, bra-xin, nhiều nước vẫn phải nhập khẩu lương thực.
* Chăn nuôi:
– Chăn nuôi bò thịt, bò sữa với quy mô lớn: Bra-xin, u-ru-guay .. chăn nuôi lạc đà, cừu ở Lama ..
– Đánh bắt hải sản: Pê-ru
Bài 45. Kinh tế Trung và Nam Mĩ (tiếp).
2. Công nghiệp.
– Hoạt động kinh tế chủ yếu của các nước Trung & Nam Mĩ là sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
– Gồm 3 khu vực có trình độ phát triển khác nhau:
+ Các nước phát triển mạnh ngành công nghiệp khai khoáng: nằm trong khu vực núi An-đét và eo đất Trung Mĩ (Ac-hen-ti-na)
+ Các nước công nghiệp mới: Bra-xin, Chi-lê và Vê-nê-xu-ê-la.
+ Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê: phát triển các ngành sơ chế nông sản và chế biến thực phẩm.
3. Vấn đề khai thác rừng A-ma-zon.
– Vai trò của rừng A-ma-dôn:
+ Nguồn dự trữ sinh vật qúi giá.
+ Nguồn dự trữ nước để điều hoà khí hậu cân bằng sinh thái toàn cầu.
+ Trong rừng có nhiều tài nguyên, khoáng sản.
+ Nhiều tiềm năng phát triển kinh tế.
– Hiện trạng: Hiện nay đang bị khai thác bừa bãi, môi trường đang bị huỷ hoại dần…
– Hậu quả của khai thác rừng A-ma-dôn: Mất cân bằng hệ sinh thái, làm biến đổi khí hậu,…
3. Khối thị trường chung Méc-cô-xua.
– Năm thành lập: Thành lập năm 1991.
– Các nước thành viên: Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-goay, U-ru-goay. Sau đó có thêm Chi-lê, Bô-li-vi-a gia nhập.
– Mục tiêu của khối:
+ Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì.
+ Tháo gỡ hàng rào hải quan và tăng cường trao đổi thương mại giữa các quốc gia trong khối.