Hấp thụ hết V lít khí vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)2 thu được a gam kết tủa. Tách lấy kết tủa sau đó thêm 0,6V lít khí CO2 nữa, thu thêm 0,2a gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của V là ?
Hấp thụ hết V lít khí vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)2 thu được a gam kết tủa. Tách lấy kết tủa sau đó thêm 0,6V lít khí CO2 nữa, thu thêm 0,2a gam
By Margaret
Đáp án:
$ V=6,72$ lít
Giải thích các bước giải:
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{}}CaC{{\text{O}}_3} + {H_2}O\)
Vì kết tủa tăng nên lúc V lít khí chỉ xảy ra phản ứng trên
\( \to {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = x\)
Lúc kết tủa là $1,6 V$ lít tức $1,6x$ mol thu được $1,2a$ gam kết tủa tức $1,2x$ mol.
Nhận thấy tỉ lệ kết tủa và khí không tương đồng nên xảy ra thêm phản ứng
\(CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\xrightarrow{{}}Ca{(HC{O_3})_2}\)
Ta có:
\({n_{CaC{O_3}}} = 1,2x{\text{ mol}} \\\to {{\text{n}}_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = \dfrac{{1,6x – 1,2x}}{2} = 0,2x{\text{ mol}} \\\to {{\text{n}}_{Ca{{(OH)}_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} + {n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = 1,2x + 0,2x = 1,4 = 0,42 \\\to x = 0,3 \\\to V = 0,3.22,4 = 6,72{\text{ lít}}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Hấp thụ V(I ) CO2 vào Ca(OH)2 sau đó lại thêm CO2 vào ⇒ Ca(OH)dư sau khi hấp thụ V(I)CO2
ban đầu hấp thụ V(I) lit CO2
nCO2=nCaCO3=a:100=0,01a.22,4
nCa(OH)2dư 0,42-0,01a
Sau đó thêm tiếp 0,6V lít khí CO2
nCO2=0,6.0,01V=0,06a
nCaCO3=0,002a<nCO2
⇒Sảy ra 2PƯ
CO2+Ca(OH)2⇒CaCO3+H2O
0,002a–0,002a——-0,002a
——2CO2+Ca(OH)2⇒Ca(HCO3)
(0,006a-0,002a)(0,42-0,01a-0,002a)
⇒0,006a-0,002a=.(0,42-0,012a)⇒a=30
⇒V=0,01.30.22,4=6,72(lít)