Bài 5. Cho 10 gam CaCO3 vào 250 ml dung dịch HCl 1M d= 1,2 g/ml). Tìm C% chất tan trong dung dịch thu được?
Bài 6. Cho m gam Al vào dung dịch HNO3 thấy giải phóng 6,72 lít hỗn hợp A gồm hai khí NO, N2O, ( không còn sản phẩm khử khác ). Biết dA/H2 = 17,3 , Tìm m
Bài 7. Cho 7,2 gam một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với HCl thấy giải phóng 6,72 lit H2 đktc. Tên kim loại?
Bài 8. Cho một kim loại hóa trị II không đổi tác dụng vừa đủ với lượng HCl trong dung dịch nồng độ 18,25% được dung dịch muối có nồng độ 29,37 và V lít H2 đktc. Tìm M ?
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
5.\\
CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
{n_{CaC{O_3}}} = 0,1mol\\
\to {n_{CaC{l_2}}} = {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,1mol\\
\to {m_{CaC{l_2}}} = 0,1 \times 111 = 11,1g\\
{m_{{\rm{dd}}HCl}} = 250 \times 1,2 = 300g\\
\to {m_{{\rm{dd}}CaC{l_2}}} = {m_{CaC{O_3}}} + {m_{{\rm{dd}}HCl}} – {m_{C{O_2}}} = 10 + 300 – 0,1 \times 44 = 305,6g\\
\to C{\% _{{\rm{dd}}CaC{l_2}}} = \dfrac{{11,1}}{{305,6}} \times 100\% = 3,63\% \\
7.\\
X + 2HCl \to XC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
\to {n_X} = {n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
\to {M_X} = \dfrac{{7,2}}{{0,3}} = 24\\
\to X = Mg\\
\end{array}\)