Bài 5: Cho 37,6 g hỗn hợp K2CO3 và KHCO3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dd HCl, sinh ra 6,72 lít khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính nồng độ mol của dd HCl cần dùng cho pứ?
c) Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thức? Giả thiết thế tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Đáp án:
a) mK2CO3=27.6g
mKHCO3=10g
b) 2.5M
c) 2.5M
Giải thích các bước giải:
K2CO3 + 2HCl -> 2KCl + CO2 + H2O
x
KHCO3 + HCl -> KCl + CO2 + H2O
y
nCO2=0,3
a) Hệ phương trình: $\left \{ {{138x+100y=37,6} \atop {x+y=0,3}} \right.$
x=0.2
y=0.1
mK2CO3=138 x 0.2 =27,6
mKHCO3=100 x 0.1 = 10
b) nHCl = 2x+y = 0.5
$C_{M}$=0.5:0.2=2.5M
c) Chất có trong dd sau p/ứ: KCl
nKCl=0.5 => $C_{M }$ =2.5M
Đáp án:
a,
`-` `m_{K_2CO_3}=27,6\ (g).`
`-` `m_{KHCO_3}=10\ (g).`
b, `C_{M_{HCl}}=2,5\ (M).`
c, `C_{M_{KCl}}=2,5\ (M).`
Giải thích các bước giải:
`-` `n_{CO_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\ (mol).`
a,
Phương trình hóa học:
`K_2CO_3 + 2HCl \to 2KCl + CO_2\uparrow + H_2O`
`KHCO_3 + HCl \to KCl + CO_2\uparrow + H_2O`
`-` Gọi `n_{K_2CO_3}` là a (mol), `n_{KHCO_3}` là b (mol).
`\to 138a+100b=37,6` (*)
`-` Theo phương trình: `n_{CO_2}=n_{K_2CO_3}+n_{KHCO_3}`
`\to a+b=0,3` (**)
`-` Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}138a+100b=37,6\\a+b=0,3\end{cases}\to \begin{cases}a=0,2\\b=0,1\end{cases}\)
`\to m_{K_2CO_3}=0,2\times 138=27,6\ (g).`
`\to m_{KHCO_3}=0,1\times 100=10\ (g).`
b,
`-` `200\ (ml)=0,2\ (l).`
`-` Theo phương trình: `\sum n_{HCl}=2n_{K_2CO_3}+n_{KHCO_3}=0,5\ (mol).`
`\to C_{M_{HCl}}=\frac{0,5}{0,2}=2,5\ (M).`
c,
`-` Theo phương trình: `\sum n_{KCl}=2n_{K_2CO_3}+n_{KHCO_3}=0,5\ (mol).`
`\to C_{M_{KCl}}=\frac{0,5}{0,2}=2,5\ (M).`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)