Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành.(đktc). Bài 6: Biết rằng 2,3 gam một kim loại Na t/d

Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành.(đktc).
Bài 6: Biết rằng 2,3 gam một kim loại Na t/d vừa đủ với khí clo (ở đktc) theo sơ đồ p/ư: Na + Cl2 NaCl
a) Tính thể tích khí clo
b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành
Bài 7. Biết 1,6 g lưu huỳnh cháy trong khí oxi thu được lưu huỳnh đioxit (SO2). Hãy tìm:
– Thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc
– Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
Bài 8. Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + HCl → FeCl2 + H2. Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùn

0 bình luận về “Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành.(đktc). Bài 6: Biết rằng 2,3 gam một kim loại Na t/d”

  1. CH4 + 2O2 $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ 2H2O + CO2

    nCH4 = $\dfrac{1,12}{22,4}=0,05(mol)$ 

    Theo PTHH $→$ nO2 = 2 $\times$ nCH4 = 2 $\times$  0,05 = 0,1 ( mol )

    $→$ VO2 ( đktc ) = 0,1 $\times$ 22,4 = 2,24 ( l )

    Theo PTHH $→$ nCH4 = nCO2 = 0,05 ( mol )

    $→$ VCO2 ( đktc ) = 0,05 $\times$ 22,4 = 1,12 ( l )

    Bình luận

Viết một bình luận