Bài 6: Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 6,72 lít oxi (đktc). Hãy cho biết
sau khi cháy:
a) Chất nào dư ? Dư bao nhiêu ?
b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu
Bài 6: Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 6,72 lít oxi (đktc). Hãy cho biết
sau khi cháy:
a) Chất nào dư ? Dư bao nhiêu ?
b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu
Có phương trình 4P + 5O2 → 2P2O5
a) Số mol ban đầu: nP = m/M = 6,2 / 31 = 0,2 mol
nO2 = V/22,4 = 6,72 / 22,4 = 0,3 mol
Xét tỉ lệ: 0,2/4 < 0,3/5 ⇒ oxi là chất dư
Theo phương trình, nO2 phản ứng = 5/4 nP = 5/4 . 0,2 = 0,25 mol
⇒ nO2 dư = nO2 ban đầu – nO2 phản ứng = 0,3 – 0,25 = 0,05 mol
⇒ mO2 dư = n.M = 0,05 . 32 = 1,6g
b) Chất tạo thành là P2O5
Theo phương trình nP2O5 = 1/2 nP = 1/2 . 0,2 = 0,1 mol
⇒ mP2O5 = n.M = 0,1 . 142 = 14,2g
⊕ Vậy: a) oxi là chất dư và dư 1,6g;
b) Chất tạo thành là P2O5 và khối lượng là 14.2g.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
PTPU: 4P + 5O2 → 2P2O5
a) nP = m/M = 6,2 / 31 = 0,2 mol
nO2 = V/22,4 = 6,72 / 22,4 = 0,3 mol
Xét tỉ lệ: 0,2/4 < 0,3/5 ⇒ oxi là chất dư
Theo phương trình, nO2 phản ứng = 5/4 nP = 5/4 . 0,2 = 0,25 mol
⇒ nO2 dư = nO2 ban đầu – nO2 phản ứng = 0,3 – 0,25 = 0,05 mol
⇒ mO2 dư = n.M = 0,05 . 32 = 1,6g
b) Chất tạo thành là P2O5
Theo phương trình nP2O5 = 1/2 nP = 1/2 . 0,2 = 0,1 mol
⇒ mP2O5 = n.M = 0,1 . 142 = 14,2g