Bài 6 : Hòa tan 8,3g hỗn hợp (Al, Fe) trong HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đkc) và dung dịch A.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng, biết đã dùng dư 10cm3
so với lí thuyết.
c. Dẫn một luồng khí Cl2 vào dung dịch A để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì
được bao nhiêu gam muối khan ?
Đáp án:
5/
Gỉa sử có 1 mol $HCl$
$mddHCl=\frac{36,5.1}{14,6\%}=250$
$R +2HCl → RCl_{2} +H_{2}$
0,5 1 0,5 0,5
Ta có $C\%RCl_{2}=18,19\%$
⇔$\frac{0,5.(R+71)}{250+0,5R-0,5.2}=18,19\%$
⇔$R=24(Mg)$
Kim loại là Magie
6/
$nH_{2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25$
$27nAl+56nFe=8,3$
$3nAl+2nFe=0,5$
⇒$\left \{ {{nAl=0,1} \atop {nFe=0,1}} \right.$
$mAl=0,1.27=2,7g$
$mFe=0,1.56=5,6g$
$10cm^{3}=10ml$
$∑nHCl=\frac{10}{22,4}+2nH_{2}=\frac{25}{56}+0,5$
$VddHCl=\frac{\frac{25}{56}+0,5}{2}=0,47lit$
$nFe=nFeCl_{3}=0,1$
$nAl=nAlCl_{3}=0,1$
$mMuối=mFeCl_{3}+mAlCl_{3}$
⇔$mMuối=29,6g$