Bài 6. Hòa tan 8,8 g hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng một lượng dung dịch HCl 14,6%
(lấy dư 10%). Khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đưoc 28,5 g
chất rắn khan.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần lấy.

Đáp án:
\({m_{Mg}} = 4,8gam;{m_{MgO}} = 4{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol Mg và MgO lần lượt là x, y.
\( \to 24x + 40y = 8,8{\text{ gam}}\)
Phản ứng xảy ra:
\(Mg + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}\)
\(MgO + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{MgC{l_2}}} = {n_{Mg}} + {n_{MgO}} = x + y = \frac{{28,5}}{{24 + 35,5.2}} = 0,3{\text{ mol}}\)
Giải được: x=0,2; y=0,1.
\( \to {m_{Mg}} = 0,2.24 = 4,8gam \to {m_{MgO}} = 8,8 – 4,8 = 4{\text{ gam}}\)
\({n_{HCl}} = 2{n_{MgC{l_2}}} = 0,6{\text{ mol}} \to {n_{HCl{\text{ tham gia}}}} = 0,6.110\% = 0,66{\text{ mol}}\)
\({m_{HCl}} = 0,66.36,5 = 24,09{\text{ gam}} \to {m_{dd{\text{ HCl}}}} = \frac{{24,09}}{{14,6\% }} = 165{\text{ gam}}\)