Bài 6 : Khử hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt (chưa rõ hóa trị) bằng khí H2 dư thu được 4,16 gam hỗn hợp hai kim loại. Hòa tan hỗn hợp hai kim loại này bằng dung dịch HCl dư, thoát ra 896 ml H2 (đktc). Tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp đầu và xác định công thức hóa học của oxit sắt ?
giúp e với các cô bác anh chị ơi
Đáp án:
\(Fe_2O_3\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của oxit sắt là \(Fe_xO_y\)
Phản ứng xảy ra:
\(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)
\(F{e_x}{O_y} + y{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}xFe + y{H_2}O\)
2 kim loại tạo ra gồm \(Fe;Cu\)
Cho 2 kim loại tác dụng với \(HCl\) thì chỉ có \(Fe\) phản ứng
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{0,896}}{{22,4}} = 0,04{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Fe}}\)
\( \to {m_{Fe}} = 0,04.56 = 2,24{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{Cu}} = 4,16 – 2,24 = 1,92{\text{ gam}}\)
Ta có:
\({n_{Cu}} = \frac{{1,92}}{{64}} = 0,03{\text{ mol}} = {n_{CuO}}\)
\( \to {m_{CuO}} = 0,03.(64 + 16) = 2,4{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{F{e_x}{O_y}}} = 5,6 – 2,4 = 3,2{\text{ gam}}\)
\({n_{F{e_x}{O_y}}} = \frac{{{n_{Fe}}}}{x} = \frac{{0,04}}{x}{\text{ mol}}\)
\( \to {M_{F{e_x}{O_y}}} = 56x + 16y = \frac{{3,2}}{{\frac{{0,04}}{x}}} = 80x\)
\( \to 24x=16y \to x:y = 16:24 = 2:3\)
Vậy oxit là \(Fe_2O_3\)
kluong giảm = 5,6 – 4,16 = 1.44 = m O(oxit) => n O (oxit) = 0.09 mol
khi pư HCl dư, chỉ Fe phản ứng. nFe = nH2 = 0,04 mol
=>mCu = 4,16 – 0,04 x 56 =1.92g => nCu = 0.03 mol = nCuO
mFexOy = 5,6 – 0,03 x 80 = 3.2g
m O (FexOy) = 3,2 – 0,04 x 56 = 0.96g => n O(FexOy) = 0.06 mol
x/y = 0,04/0,06=2/3 => Fe2O3