Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm trong bình đựng khí oxi .
a.Viết PTHH xảyra
b.Tính khối lượng sản phẩm tạo thành?
c.Tính thể tích khí oxi cần dùng? Muốn có lượng oxi này cần nhiệt phân bao nhiêu gam KMnO4?
d.Nếu đốt cháy 10,8 gam nhôm nói trên trong bình chứa 5,6 lít oxi thì khối lượng sản phẩm là bao nhiêu? Sau phản ứng còn dư chất nào? Dư bao nhiêu mol?
(Các chất khí được đo ở đktc)
Đáp án:
7/
nAl=mAl/MAl=10,8/27=0,4mol
PTHH : 4Al + 3O2 → 2Al2O3
TPT : 4mol 3mol 2mol
TBR : 0,4mol→ 0,3mol 0,26mol
VO2=nO2×22,4=0,3×22,4=6,72(lít)
MAl2O3=27×2+16×3=102(g)
nAl2O3=mAl2O3×MAl2O3=102×0,26=26,52(g)
c/ PTHH : 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
TPT : 2mol 1mol
TBR : 0,6mol ← 0,3mol
d/
nAl(ban đầu)=mAl/MAl=10,8/27=0,4mol
nO2=VO2/22,4=5,6/22,4=0,25(mol)
PTHH : 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Ta có : 0,4/1 > 0,25/3
⇒Al dư, O2 hết ⇒ Tính theo phương trình là tính theo O2
PTHH:4 Al + 3O2 → 2Al2O3
TPT : 4mol 3mol 2mol
TBR : 0,33mol ← 0,25mol→ 0,16mol
nAl(ban đầu)= 0,4mol , nAl (phản ứng )= 0,33mol
nAl(dư)=nAl(ban đầu )-nAl(phản ứng)= 0,4-0,33=0,07mol
mAl (dư)= nAl(dư)×MAl= 0,07×27=1,89(g)
MAl2O3=27×2+16×3=102(g)
mAl2O3=nAl2O3×MAl2O3=102×0,16=16,32(g)
Giải thích các bước giải:
CHÚC BẠN HỌC TỐT
Đáp án:
b)20,4g
c) 6,72l và 94,8g
d) 17g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}\\
b)\\
nAl = \frac{{10,8}}{{27}} = 0,4\,mol\\
= > nA{l_2}{O_3} = 0,2\,mol\\
mA{l_2}{O_3} = 0,2 \times 102 = 20,4g\\
c)\\
n{O_2} = 0,4 \times \frac{3}{4} = 0,3\,mol\\
V{O_2} = 0,3 \times 22,4 = 6,72l\\
2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
nKMn{O_4} = 0,3 \times 2 = 0,6\,mol\\
mKMn{O_4} = 0,6 \times 158 = 94,8g\\
d)\\
n{O_2} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\,mol\\
\frac{{0,4}}{4} > \frac{{0,25}}{3}
\end{array}\)
=>Al dư
\(\begin{array}{l}
nAl = 0,4 – \frac{{0,25 \times 4}}{3} = 0,067\,mol\\
mA{l_2}{O_3} = \frac{1}{6} \times 102 = 17g
\end{array}\)