Bài 7: Hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon (hơn kém nhau 1 nhóm CH2). Đốt cháy hoàn toàn X bằng 64 gam Oxi, rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 100 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình là 4,48 lít (đktc).
a.Tìm công thức phân tử của 2 hidrocacbon.
b.Tính thành phần % khối lượng mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp án:
Bạn vui lòng xem đáp án bên dưới nhé! ????????????
Giải thích các bước giải:
a)
nO2 = 2 mol
nCO2 = nCaCO3 = 1 mol
Vì đi qua nc vôi trong Ca(OH)2, CO2 và H2O bị giữ lại, do đó khí thoát ra chỉ có thể là O2 dư (0,2 mol)
=> nO2 PỨ = 2-0,2 = 1,8 mol
Hidrocacbon là hợp chất chỉ chứa C, do đó bảo toàn O ta được :
2nO2(PỨ) = 2nCO2 + nH2O
=> nH2O = 2(1,8) – 2(1) => 1,6 mol
nH2O = 1,6 mol > nCO2 = 1 mol => Hidrocacbon cần tìm là ANKAN!
Công thức chung: CñH(2ñ+2)
nAnkan = nH2O – nCO2 = 0,6 mol (vì tỉ lệ H2O và CO2 là (n+1) và n, trừ nhau ra 1, là hệ số của Ankan)!
Số cacbon trung bình của 2 Ankan là: ñ = nCO2/nAnkan = 5/3 xấp xỉ 1,667 thuộc [1;2] (vì chia hệ số CO2 cho Ankan ra ñ)!
Do đó hai Ankan lần lượt là khí metan (CH4) và khí etan (C2H6)!
b)
Đến đây nhàn rồi! Đặt x(mol) CH4; y(mol) C2H6
Ta có: x + y = 0,6 (số mol hai Ankan)
16x + 30y = mC + mH = 1(12) + 2(1,6)(1) = 15,2 (khối lg hai Anken)
=> x = 0,2; y = 0,4 mol
%mCH4 = 16(0,2)/15,2 = 21,05%
%mC2H6 = 100% – %mCH4 = 78,95%