Bài 8: Cho 5,4 gam kim loại M hóa trị III tác dụng hoàn toàn với khí oxi thu được 10,2 g oxit a. Tính thể tích khí oxi phản ứng. b. Xác định công thức

Bài 8: Cho 5,4 gam kim loại M hóa trị III tác dụng hoàn toàn với khí oxi thu được 10,2 g oxit
a. Tính thể tích khí oxi phản ứng.
b. Xác định công thức hóa học của oxit.

0 bình luận về “Bài 8: Cho 5,4 gam kim loại M hóa trị III tác dụng hoàn toàn với khí oxi thu được 10,2 g oxit a. Tính thể tích khí oxi phản ứng. b. Xác định công thức”

  1. Giải thích các bước giải:

    a.

    BTKL: \(m_M+m_{O_2}=m_{M_2O_3}\\\to m_{O_2}=10,2-5,4 =4,8\ (gam)\\\to n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\ (mol)\\\to V_{O_2}=0,15\cdot 22,4=3,36\ (lit)\)

    b.

    \(4M+3O_2\xrightarrow{t^\circ} 2M_2O_3\)
    Theo PTHH: \(n_M=\dfrac 43\cdot n_{O_2}=\dfrac 43\cdot 0,15 =0,2\ (mol)\)

    \(\to M=\dfrac{5,4}{0,2}=27\)

    \(\to M\) là $Al$

    $\to$ Oxit là $Al_2O_3$

    Bình luận
  2. Đáp án:

    a, `V_{O_2}=3,36\ (l).`

    b, Công thức hóa học của oxit là: `Al_2O_3`

    Giải thích các bước giải:

    a,

    Phương trình hóa học:

    `4R + 3O_2 \overset{t^o}\to 2R_2O_3`

    `-` Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    `m_{R}+m_{O_2}=m_{R_2O_3}`

    `\to m_{O_2}=m_{R_2O_3}-m_{R}=10,2-5,4=4,8\ (g).`

    `\to n_{O_2}=\frac{4,8}{32}=0,15\ (mol).`

    `\to V_{O_2}=0,15\times 22,4=3,36\ (l).`

    b,

    `-` Theo pt: `n_{R}=\frac{4}{3}n_{O_2}=0,2\ (mol).`

    `\to M_{R}=\frac{5,4}{0,2}=27` (g/mol).

    `\to` Kim loại R là Nhôm (Al).

    `\to` Công thức hóa học của oxit là: `Al_2O_3`

    Bình luận

Viết một bình luận