Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp A gồm một kim loại hóa trị I và oxit của nó có tỉ lệ
số mol tương ứng là 2:1 trong dung dịch H2SO4 dư thì thu được 1,12 lit khí (đktc). Xác định kim
loại và oxit?
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 3,6 g một kim loại bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được
3,36 lít một chất khí ở đktc. Hãy xác định kim loại
Bài 10: Cho 10,8 gam kim loại hóa trị III tác dụng với Cl2 dư tạo ra 53,4 gam muối clorua. Kim
loại này là nguyên tố nào?
Bài 9.
Gọi tên kim loại cần tìm là A, hóa trị n
PTHH: 2A + 2nHCl $→$ 2ACln + nH2
$n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)$
Theo PTHH $→$ $n_A=\dfrac{2}{n}\times n_{H_2}$
$→$ $\dfrac{3,6}{M_A}=$ $\dfrac{0,3}{n}$
$→$ $M_A=12n(g/mol)$
Vì n là hóa trị của kim loại $→1≤n≤3$
Xét từng trường hợp $→n=2;M_A=24(Mg)$ là phù hợp
Bài 10: Gọi kim loại cần tìm là X $→$ muối clorua có CT: $XCl_3$
PTHH: $2X+3Cl_2→2XCl_3$
Theo PTHH $→n_X=n_{XCl_3}$
$→$ $\dfrac{10,8}{M_X}=$ $\dfrac{53,4}{M_X+35,5\times 3}→M_X=27→X$ là $Al$
Gọi kim loại đó là M
=> Oxit: M2O
Đặt số mol M2O là x thì số mol M là 2x
=> mA = mM2O + mM
⇔5,4=x(2MM+16)+2xMM
⇔5,4=4xMM+16x(1)
Mặt khác: Khi cho A tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 1,12 (l) khí ở đktc ( Khí đó chính là H2 )
PTHH: 2M + H2SO4 ===> M2SO4 + H2
M2O + H2SO4 ===> M2SO4 + H2O
Ta có: nH2 = 1,12/22,4=0,05(mol)
=> nM = 0,1 (mol)
=> nM2O = 0,05 (mol) = x (2)
Thay (2) vào (1) => 5,4 = 4xMM + 16x
⇔5,4=4×0,05×MM+16×0,05
⇒MM=23(gam/mol)
=> M là Natri (Na)
Oxit: Na2O