Bài 8: Nguyên tố X tạo được hai hợp chất với nguyên tố Y là $XY_{n}$ (hợp chất A) và $XY_{1,5n}$ (hợp chất B). Phân tử khối của hai hợp chất gấp 1,25 lần nhau. Tổng nguyên tử khối của X và Y là 48 đvC.
1. Tìm nguyên tố X, Y biết chúng đều là phi kim và xác định công thức hoá học của các hợp chất.
2. Xác định hóa trị của X trong hợp chất A và B.
Bài 9: Một hợp chất được cấu tạo bởi x nguyên tử đồng và 1 nguyên tử A. Phân tử khối của hợp
chất là 160 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất và cho biết ý nghĩa của công thức đó.
Tìm hóa trị của A trong hợp chất đó biết đồng có hóa trị I.
Giúp mk hai bài này với ạ!!!
Nhanh nhanh giúp mk ạ, mk đg gấp ạ.
Đáp án:
8. a. $X: S; Y: O$
b. Trong $A: S(IV)$
Trong $B: S(VI)$
9. \(Cu_2S; S\ (II)\)
Giải thích các bước giải:
8.
a. \(PTK_{A}=X+Yn\ \text{g/mol}; PTK_{B}=X+1,5Yn\ \text{g/mol}\)
Vì $1,5Yn>Yn (Y;n>0)$ nên PTK của $B$ gấp 1,25 lần PTK của $A$
\(\to X+1,5Yn=1,25\left(X+Yn\right)\)
\(\to X+1,5Yn=1,25X+1,25Yn\)
\(\to 0,25Yn=0,25X\)
\(\to Yn=X\)
\(\to \dfrac XY=n\)
Mặt khác: \(X+Y=48\)
Vì X, Y đều là phi kim nên \(1\leqslant n\leqslant 7\)
\(\to n=2; X=32\ (S); Y=16\ (O)\)
Vậy X là S, Y là O
2. A: \(SO_2\)
Gọi hóa trị của S trong hợp chất A là x
Theo QTHT: \(1x=2\cdot 2\to x=4\)
Do đó hóa trị của S trong hợp chất A là IV
B: \(SO_3\)
Gọi hóa trị của S trong hợp chất B là y
Theo QTHT: \(1y=2\cdot 3\to y=6\)
Do đó hóa trị của S trong hợp chất B là VI
9.
Hợp chất cần tìm có dạng \(Cu_xA\)
\(\to M_{Cu_xA}=64x+A=160\ \text{g/mol}\)
\(\to x=2; A=32\ (S)\)
Suy ra CTHH cần tìm là: \(Cu_2S\)
Ý nghĩa của CTHH:
+ Hợp chất được tạo bởi: Cu và S
+ PTK của hợp chất: 160 đvC
+ Trong 1 phân tử \(Cu_2S\) có 2 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử S
Gọi hóa trị của S là y
Theo QTHT: \(2\cdot 1=y\to y=2\)
Vậy S trong hợp chất trên có hóa trị II