Bài 9. 1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X. 2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung d

Bài 9.
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại

0 bình luận về “Bài 9. 1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X. 2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung d”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $1/$

    có : $n_{Cu} = \frac{25,6}{64} = 0,4(mol)$

    $2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$

    Theo phương trình , ta có :

    $n_{CuO} = n_{Cu} = 0,4(mol)$
    $⇒ m_{CuO} = 0,4.80 = 32(gam) > m_X = 28,8$
    Vậy X gồm $CuO$ và $Cu(dư)$

    Gọi $n_{CuO} = a(mol) ; n_{Cu} = b(mol)$
    $⇒ 80a + 64b = 28,8(1)$
    Bảo toàn nguyên tố với Cu , ta có :

    $n_{Cu} = n_{CuO} + n_{Cu(dư)}$
    $⇒ a + b = 0,4(2)$

    Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,2 ; b = 0,2$
    $⇒ m_{CuO} = 0,2.80 = 16(gam)$
    $⇒ m_{Cu} = 0,2.64 = 12,8(gam)$

    $2/$
    có : $n_{H_2} = \frac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
    Gọi kim loại hóa trị II cần tìm là R :

    $R + 2HCl → RCl_2 + H_2$

    Theo phương trình , ta có :

    $n_R = n_{H_2} = 0,1(mol)$
    $⇒ M_R = \frac{2,4}{0,1} = 24(g/mol)$
    ⇒ R là kim loại $Magie$

     

    Bình luận
  2.  

    Giải thích các bước giải:

    1. nCu = 0,4 (mol)

      PT:   2Cu + O2 → 2CuO

    nCu = nCuO = 0,4 mol

    ⇒ mCuO = 0,4 × 80 = 32 (g)

    2. Gọi KL cần tìm là M

    nH2 = 0,1 mol

    M + 2HCl → MCl2 + H2↑ 

    0,1          ←                0,1

    ⇒ 2,4/M = 0,1 

    ⇒ m = 24 ⇒ KL cần tìm là Mg

     

    Bình luận

Viết một bình luận