Bài 9. Cho 100 gam dung dịch NaOH 10% vào dung dịch 33,75 gam dung dịch CuCl2. Sau phản ứng, lọc kết tủa thu được nước lọc. Tính khối lượng kết tủa th

Bài 9. Cho 100 gam dung dịch NaOH 10% vào dung dịch 33,75 gam dung dịch CuCl2. Sau phản
ứng, lọc kết tủa thu được nước lọc. Tính khối lượng kết tủa thu được. Tính nồng độ % của dung
dịch sau phản ứng.
Bài 10. Trộn 100 ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 150 ml dung dịch BaCl2.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2 đã dùng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể.

0 bình luận về “Bài 9. Cho 100 gam dung dịch NaOH 10% vào dung dịch 33,75 gam dung dịch CuCl2. Sau phản ứng, lọc kết tủa thu được nước lọc. Tính khối lượng kết tủa th”

  1. Bài 9:

    m ct NaOH=$\frac{10.100}{100}$=10 g

    ⇒n NaOH=$\frac{10}{40}$=0,25 mol

    2NaOH+CuCl2→2NaCl+Cu(OH)2↓

     0,25  →               0,25      0,125            mol

    m kết tủa=m Cu(OH)2=0,125.98=12,25 g

    mdd sau=mdd NaOH+mdd CuCl2-mCu(OH)2

                  =100 + 33,75 – 12,25 =121,5 g

    m ct NaCl=0,25.58,5=14,625 g

    ⇒C% NaCl=$\frac{14,625}{121,5}$.100≈12,037 %

    Bài 10:

    n Na2SO4=0,1.0,5=0,05 mol

    Na2SO4+BaCl2→BaSO4↓+2NaCl

     0,05→    0,05         0,05       0,1            mol

    a.

    m kết tủa=m BaSO4=0,05.233=11,65 g

    b.

    CM BaCl2=$\frac{0,05}{0,15}$=$\frac{1}{3}$ M

    c.

    -Vì thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể:

    ⇒Vdd sau pứ=Vdd ban đầu=0,1+0,15=0,25 l

    CM NaCl=$\frac{0,1}{0,25}$=0,4 M

    ———————Nguyễn Hoạt————————

     

    Bình luận
  2. 9)

    Phản ứng xảy ra:

    \(CuC{l_2} + 2NaOH\xrightarrow{{}}Cu{(OH)_2} + 2NaCl\)

    Ta có: 

    \({m_{NaOH}} = 100.10\%  = 10{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{NaOH}} = \frac{{10}}{{40}} = 0,25{\text{ mol}}\)

    \({n_{CuC{l_2}}} = \frac{{33,75}}{{64 + 35,5.2}} = 0,25{\text{ mol > }}\frac{1}{2}{n_{NaOH}} \to {n_{CuC{l_2}}}\) dư.

    \( \to {n_{Cu{{(OH)}_2}}} = \frac{1}{2}{n_{NaOH}} = 0,125{\text{ mol}} \to {m_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,125.(64 + 17.2) = 12,25{\text{ gam}}\)

    Dung dịch sau phản ứng chứa \({n_{NaCl}} = {n_{NaOH}} = 0,25{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{CuC{l_2}{\text{ dư}}}} = 0,25 – 0,125 = 0,125{\text{ mol}}\)

    BTKL: \({m_{dd{\text{ sau phản ứng}}}} = {m_{dd{\text{NaOH}}}} + {m_{CuC{l_2}}} – {m_{Cu{{(OH)}_2}}} = 100 + 33,75 – 12,25 = 121,5{\text{ gam}}\)

    \({m_{NaCl}} = 0,25.58,5 = 14,625{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{CuC{l_2}}} = 0,125.135 = 16,875{\text{ gam}} \to {\text{C}}{{\text{\% }}_{NaCl}} = \frac{{14,625}}{{121,5}} = 12,04\% ;C{\% _{CuC{l_2}}} = \frac{{16,875}}{{121,5}} = 13,89\% \)

    \({\text{C}}{{\text{\% }}_{NaCl}} = 12,04\% ;C{\% _{CuC{l_2}}} = 13,89\% \)

    10)

    Phản ứng xảy ra:

    \(N{a_2}S{O_4} + BaC{l_2}\xrightarrow{{}}2NaCl + BaS{O_4}\)

    Ta có: 

    \({n_{N{a_2}S{O_4}}} = 0,1.0,5 = 0,05{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{BaS{O_4}}} = {n_{BaC{l_2}}} \to {m_{BaS{O_4}}} = 0,05.233 = 11,65{\text{ gam}}\)

    \({C_{M{\text{ BaC}}{{\text{l}}_2}}} = \frac{{0,05}}{{0,15}} = 0,333M\)

    Sau phản ứng dung dịch chứa 

    \({n_{NaCl}} = 2{n_{N{a_2}S{O_4}}} = 0,1{\text{ mol;}}{{\text{V}}_{dd}} = 100 + 150 = 250ml = 0,25{\text{ lít}} \to {{\text{C}}_{{\text{M }}NaCl}} = \frac{{0,1}}{{0,25}} = 0,4M\)

    Bình luận

Viết một bình luận