Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Bài 10: Đốt cháy quặng kẽm sun fua (ZnS) , chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếu cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể sinh ra là bao nhiêu?
Bài 11: cho 32,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl, tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 → Fe3O4
a. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gsm oxit sắt từ
b. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Bài 13: Đốt cháy 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4 . Tính độ tinh khiết của mẫu sát đã dùng
Bài 14: Cho các chất khí sau: Nitơ, cacbon đioxit, neon (Ne), oxi, metan (CH4)
a. Khí nào làm than hồng cháy sáng? Viết PTHH
b. Khí nào làm đục nước vôi trong? Viết PTHH
c. Khí nào làm tắt ngọn nén đang cháy?
d. Khí nào trong các khí trên là khí cháy? Viết PTHH
Bài 15: Đốt 5,6gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
a. Viết PTHH các phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d. Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng
Bài 16: Tính số mol khí sunfurơ sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a. Có 1,5 mol khí oxi tham gia phản ứng với lưu huỳnh
b. Đốt cháy hoàn toàn 38,4 gam lưu huỳnh trong khí oxi.
Bài 17: Có 2 lọ thuỷ tinh, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng không khí. Hãy nêu cách phân biệt 2 lọ.
Bài 18: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn:
a. Một tấn than chứa 95% cacbon. Các tạp chất còn lại không cháy
b. 4 kg khí metan (CH4) tinh khiết
Đáp án:
4P+5O2=to=>2P2O5
nP=6,231=0,2(mol);nO2=6,7222,4=0,3(mol)
Theo PTHH, ta có: 0,24<0,35=>O2 dư
nO2(dư)=0,3−(0,2.54)=0,05(mol)
mO2(dư)=0,05.32=1,6(g)
nP2O5=24.nP=24.0,2=0,1(mol)
mP2O5=0,1.142=14,2(g)
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
Bài 9:
a) Oxi dư và m=1,6g
b) P2O5 và m=14,2g
Giải thích các bước giải:
a)
nP=6,2/31=0,2(mol)
nO2=6,72/22,4=0,3(mol)
4P+5O2->2P2O5
TPU 0,2 0,3
PU 0,2 0,25 0,1
SPU 0 0,05 0,1
=>Oxi dư
mO2 dư=0,05×32=1,6(g)
b)
P2O5 là chất tạo thành
mP2O5=0,1×142=14,2(g)
Bài 10. 4,48 lít
Bài 11: 11,2 lít
Bài 12:
a. mFe = 1,68 g; VO2 = 0,448 lít
b. 6,32 g
Bài 13. Độ tinh khiết là 80%
Bài 15.
a. mC = 2,4 g; mS = 3,2 g
b. %C = 44,64%; %S = 55,36%
c. %CO2 = 66,67%; %SO2 = 33,33%
Bài 16.
a. 1,5 mol
b. 1,2 mol
Bài 18.
a. 2,53 tấn
b. 16kg
Chúc bạn hc tốt