Bài tập 6: Hòa tan 12g gam KCl vào 150g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch. Bài tập 7: Hòa tan 16g NaOH vào 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol

Bài tập 6: Hòa tan 12g gam KCl vào 150g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
Bài tập 7: Hòa tan 16g NaOH vào 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Bài tập 8: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
1. Na + S —> Na2S
2. Mg + HCl —> MgCl2 + H2
3. N2O5 + H2O —> HNO3
4. CaCl2 + AgNO3 —> AgCl + ?
5. ? + O2 —> MgO
6. ? + Fe2O3 —> Al2O3 + Fe
mn giúp em ạ

0 bình luận về “Bài tập 6: Hòa tan 12g gam KCl vào 150g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch. Bài tập 7: Hòa tan 16g NaOH vào 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     6, mdd sau= 12+ 150= 162(g)

    => C%KCl= 12/162    .100%= 7,4%

    7, nNaOH= 16/40= 0,4(mol) => CmNaOH= 0,4/0,2=2(M)

    8, 2Na + S—to—> Na2S

    Mg+2HCl—> MgCl2+H2

    N2O5+ H2O—> 2HNO3

    CaCl2+ 2AgNO3–>2 AgCl+ Ca(NO3)2

    2Mg +O2–to—> 2MgO

    2Al+ Fe2O3–to—> 2Fe+ Al2O3

    Bình luận
  2. 6)

    Ta có: 

    \({m_{dd}} = {m_{KCl}} + {m_{{H_2}O}} = 12 + 150 = 162{\text{ gam}} \to {\text{C}}{{\text{\% }}_{KCl}} = \frac{{12}}{{162}} = 7,4\% \)

    7)

    \({n_{NaOH}} = \frac{{16}}{{40}} = 0,4{\text{ mol;}}{{\text{V}}_{dd}} = 200ml = 0,2{\text{ lít}} \to {{\text{C}}_{M{\text{ NaOH}}}} = \frac{{0,4}}{{0,2}} = 2M\)

    8)

    1) \(2Na + S\xrightarrow{{{t^o}}}N{a_2}S\)

    2) \(Mg + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}\)

    3) \({N_2}{O_5} + {H_2}O\xrightarrow{{}}2HN{O_3}\)

    4) \(CaC{l_2} + 2AgN{O_3}\xrightarrow{{}}Ca{(N{O_3})_2} + 2AgCl\)

    5) \(2Mg + {O_2}\xrightarrow{{}}2MgO\)

    6) \(2Al + F{e_2}{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}A{l_2}{O_3} + 2Fe\)

    Bình luận

Viết một bình luận