Bài tập 6. Viết CTHH của các oxit tương ứng với các tên gọi sau đây: natri oxit, kẽm
oxit, bari oxit, đinitơ trioxit, sắt(III) oxit, nhôm oxit, mangan đioxit, vôi sống (canxi
oxit).
Bài tập 7
a, Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 4,8 gam bột lưu
huỳnh?
b, Tính khối lượng khí SO2 tạo thành theo 2 cách
Bài tập 8. Đốt cháy 12,4gam photpho trong một bình có chứa 13,44 lít khí O2 (ở đktc):
a, Sau phản ứng photpho hay oxi dư? Số mol chất còn dư là bao nhiêu?
b, Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
Bài tập 9. Nung hết 94,8 gam KMnO4, sau phản ứng chỉ thu được 8,64 gam khí oxi.
Tính % khí oxi đã bị thất thoát khi thu khí.
bài tập 10. Cho 3,36 gam sắt tác dụng với 4,8 gam khí oxi, phản ứng tạo thành sắt từ
oxit (Fe3O4).
a, Chất nào còn thừa và thừa bao nhiêu gam sau phản ứng?
b, Tính khối lượng oxit tạo thành.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 6 nao, bao,na2o,fe2o3,al2o3,mn20,cao