. (bài tập có dư: tính số mol của 2 cái, so sánh tỉ lệ số mol, chất nào lớn hơn chất đó dư) Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M . Hãy: a) Tính

. (bài tập có dư: tính số mol của 2 cái, so sánh tỉ lệ số mol, chất nào lớn hơn chất đó dư) Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M . Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c) Tính nồng độ muối sắt sau phản ứng?

0 bình luận về “. (bài tập có dư: tính số mol của 2 cái, so sánh tỉ lệ số mol, chất nào lớn hơn chất đó dư) Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M . Hãy: a) Tính”

  1.                 `Đổi 100ml=0,1l`

    `n_(Fe)=\frac{5,6}{56}=0,1(mol)`

    `n_(HCl)=0,1.1=0,1(mol)`

    `Fe      +         2HCl->    FeCl_2+ H_2`

    `0,05`            ` 0,1`              `0,05`             `0,05`

    Ta có tỉ lệ

    `n_(Fe)=\frac{0,1}{1} >   n_(HCl)=\frac{0,1}{2}`

    `=> Fe` dư,`HCl` hết-> PTHH tính theo `HCl`

    `n_(H_2)=0,05.22,4=1,12(lít)`

    `b, n_(Fe     Phản    ứng)= 0,05(mol)`

    `=> n_(Fe   dư)=0,1-0,05=0,05(mol)`

    `=> m_(Fe   dư)=0,05.56=2.8(g)`

    `c, C_(MFeCl_2)=\frac{0,05}{0,1}=0,5M`

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $a/$

    Ta có :

    $n_{Fe} =\dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
    $n_{HCl} = 0,1.1 = 0,1(mol)$

    Phương trình hóa học :

    $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$

    Ta thấy : $2n_{Fe} = 0,1.2 = 0,2 > n_{HCl} = 0,1$ nên $Fe$ dư

    Theo PTHH :

    $n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,05(mol)$
    $⇒ V_{H_2} =0,05.22,4 = 1,12(lít)$

    $b/$

    Ta có : $n_{Fe(pư)} = n_{H_2} = 0,05(mol)$
    $⇒ n_{Fe(dư)} = 0,1 – 0,05 = 0,05(mol)$

    $⇒ m_{Fe(dư)} = 0,05.56 = 2,8(gam)$

    $c/$

    Theo PTHH : $n_{FeSO_4} = n_{H_2} = 0,05(mol)$
    $⇒ C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,05}{0,1} = 0,5M$

     

    Bình luận

Viết một bình luận