BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1. Viết phương trình hóa học của oxi lần lượt với các chất sau: C, S, P, Na, Cu, Zn, Al, Fe, Mg. Gọi tên các sản phẩm thu được. Bà

BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Viết phương trình hóa học của oxi lần lượt với các chất sau: C, S, P, Na, Cu, Zn, Al, Fe, Mg. Gọi tên các sản phẩm thu được.
Bài 2. Viết công thức hoá học của những chất có tên gọi dưới đây và phân loại oxit:
a) Canxi oxit : ….……. Chì (II) oxit …………. Kali oxit:………… sắt (II) oxit : …………….
b) nitơ đioxit: …….…. lưu huỳnh trioxit: ……… silic đioxit: ………. Điphotpho trioxit: .………
Bài 3: Trong một hợp chất oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 70% về khối lượng. Tìm công thức hóa học của oxit.
Bài 4: (trình bày cách làm) Khi phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3, thể tích khí oxi thu được là:
A. 33,6 lít B. 3,36 lít C. 11,2 lít D.1,12 lít
Bài 5: (trình bày cách làm) Số gam KMnO¬4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là:
A. 20,7g B. 42,8g C. 14,3g D. 31,6g
Bài 6: Khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4.
a) Tính số gam sắt và số gam oxi cần dùng để điều chế 46,4 g oxit sắt từ.
b) Tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.
Bài 7: Tính khối lượng kali pemanganat KMnO4 cần điều chế được lượng oxi đủ phản ứng cho 16,8 g sắt kim loại.
Bài 8: Một oxit nitơ (A) có công thức NOx và có %N = 30,43%. Tìm công thức của (A).

0 bình luận về “BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1. Viết phương trình hóa học của oxi lần lượt với các chất sau: C, S, P, Na, Cu, Zn, Al, Fe, Mg. Gọi tên các sản phẩm thu được. Bà”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     Bài 1 

    C + $O_{2}$  $→^{t^0}$  $CO_{2}$  Cacbonic

    S + $O_{2}$  $→^{t^0}$  $SO_{2}$ Lưu huỳnh đioxit

    4P + 5$O_{2}$  $→^{t^0}$  2$P_{2}O_5$ Điphotpho pentaoxit

    4Na + $O_{2}$  $→^{t^0}$  2$Na_{2}O$ Natri oxit 

    2Cu + $O_{2}$  $→^{t^0}$     2CuO  Cu (II) oxit

    2Zn + $O_{2}$  $→^{t^0}$  2ZnO Kẽm oxit

    4Al +  3$O_{2}$  $→^{t^0}$  2$Al_{2}O_3$  Nhôm oxit
    4Fe   + 3$O_{2}$  $→^{t^0}$  2_$Fe{2}O_3$  Sắt (III) oxit

    2Mg + $O_{2}$  $→^{t^0}$    2MgO Magie oxit

    Bài 2

    a, CaO 

     PbO

     $K_2O$

    FeO

    b, $NO_{2}$ 

    $SO_{3}$

    $SiO_{2}$

    $P_{2}O_3$

    Bài 

    Gọi M là kim loại có hóa trị III cần tìm

    => CT của oxit cần tìm là M2O3

    Ta có %mM trong M2O3 = 70%

    <=> 70% = \(\frac{2M.100\%}{2M+48}\)

    <=> 140M + 3360 = 200M

    <=> M = 56 (Fe)

    Vậy kim loại M cần tìm là Sắt (Fe)

    => CT của oxit : $Fe{2}O_3$

    Bài 4

    $n_{KClO_{3}}$ = $m_{KClO_{3}}$: $M_{KClO_{3}}$ = 1 (mol)

    Ta có PTHH

    2$KClO_{3}$ $→^{t^0}$ 2KCl + 3$O_{2}$↑ 

    => $n_{O_2}$ = 1,5 (mol)

    $V_{O_2}$ = $n_{O_2}$ . 22,4 = 33,6 (l)

    Bài 5 

    $n_{O_2}$ = $V_{O_2}$ : 22,4 = 0,1 ( mol)

    Ta có PTHH

    2$KMnO_{4}$ $→^{t^0}$ $K_{2}MnO_4$ + $MnO_{2}$ + $O_{2}$↑

      ==> $n_{KMnO_4}$ = 0,2 (mol)

    ==> $m_{KMnO_4}$ = 31,6 (g)

    Bài 6

    Ta có PTHH

    3Fe + 2$O_{2}$ $→^{t^0}$ $Fe_{3}O_4$

    $n_{Fe_{3}O_4}$ = $m_{Fe_{3}O_4}$ : $M_{Fe_{3}O_4}$= 0,2 (mol)

    ==> $n_{Fe}$ = 0,6 (mol) 

    $n_{O_2}$ = 0,4 (mol) 

    ==> $m_{Fe}$ = $n_{Fe}$ . $M_{Fe}$= 33,6 (g)

    ==> $m_{O_2}$ = $n_{O_2}$ . $M_{O_2}$ = 0,4 . 32 = 12,8 (g)

    b , Ta có PTHH 

    2$KMnO_{4}$ $→^{t^0}$ $K_{2}MnO_4$ + $MnO_{2}$ + $O_{2}$↑

    ==> $n_{KMnO_{4}}$ = 0,8 ( mol)

    ==> $m_{KMnO_{4}}$ = $n_{KMnO_{4}}$ . $M_{KMnO_{4}}$ = 126,4 ( g)

    Bài 7 

    Ta có PTHH 

    3Fe + 2$O_{2}$ $→^{t^0}$  $Fe_{3}O_4$

    $n_{Fe}$ = $m_{Fe}$ : $M_{Fe}$ = 0,3

    => $n_{O_2}$ = 0,2 (mol)

    Ta có PTHH 

    2$KMnO_{4}$ $→^{t^0}$ $K_{2}MnO_4$ + $MnO_{2}$ + $O_{2}$↑

    ==> $n_{KMnO_{4}}$ = 0,4 (mol)

    ==> $m_{KMnO_{4}}$ = $n_{KMnO_{4}}$ . $M_{KMnO_{4}}$ = 63,2 (g)

    Bình luận

Viết một bình luận