Bài tập về ptđ thẳng: Lập đt d cách A(1;1) một khoảng bằng 2 và cách điểm B(2;3) một khoảng bằng 4

Bài tập về ptđ thẳng:
Lập đt d cách A(1;1) một khoảng bằng 2 và cách điểm B(2;3) một khoảng bằng 4

0 bình luận về “Bài tập về ptđ thẳng: Lập đt d cách A(1;1) một khoảng bằng 2 và cách điểm B(2;3) một khoảng bằng 4”

  1. Đáp án:

    \(\left[ \begin{array}{l}
    y =  – 1\\
    y =  – \frac{4}{3}x – 1
    \end{array} \right.\)

    Giải thích các bước giải:

     Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là \(d:\,\,\,y = a\,x + b \Leftrightarrow a\,x – y + b = 0\)

    Áp dụng công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng ta có:

    \(\begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    {d_{\left( {A,d} \right)}} = 2\\
    {d_{\left( {B,d} \right)}} = 4
    \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    \frac{{\left| {a.1 – 1 + b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {{\left( { – 1} \right)}^2}} }} = 2\\
    \frac{{\left| {a.2 – 3 + b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {{\left( { – 1} \right)}^2}} }} = 4
    \end{array} \right.\\
     \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    \frac{{\left| {a + b – 1} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} = 2\\
    \frac{{\left| {2a + b – 3} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} = 4
    \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    \frac{{\left| {a + b – 1} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} = 2\\
    \frac{{\left| {2a + b – 3} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} = 2.\frac{{\left| {a + b – 1} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }}
    \end{array} \right.\\
     \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    \frac{{\left| {a + b – 1} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} = 2\\
    \left| {2a + b – 3} \right| = 2\left| {a + b – 1} \right|
    \end{array} \right.\\
     \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    \frac{{\left| {a + b – 1} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} = 2\\
    \left[ \begin{array}{l}
    2a + b – 3 = 2a + 2b – 2\\
    2a + b – 3 =  – 2a – 2b + 2
    \end{array} \right.
    \end{array} \right.\\
     \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    \frac{{\left| {a + b – 1} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} = 2\\
    \left[ \begin{array}{l}
    b =  – 1\\
    4a + 3b = 5
    \end{array} \right.
    \end{array} \right.\\
     \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    b =  – 1 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
    a = 0\\
    a =  – \frac{4}{3}
    \end{array} \right.\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    b = \frac{{5 – 4a}}{3}\\
    \frac{{\left| {a + \frac{{5 – 4a}}{3} – 1} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} = 2\,\,\,\,\,\,\left( {vn} \right)
    \end{array} \right.
    \end{array} \right.\\
     \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
    a = 0;\,\,\,b =  – 1\\
    a =  – \frac{4}{3};\,\,\,\,b =  – 1
    \end{array} \right.
    \end{array}\)

    Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là \(\left[ \begin{array}{l}
    y =  – 1\\
    y =  – \frac{4}{3}x – 1
    \end{array} \right.\)

    Bình luận

Viết một bình luận