bài tiếng việt mở rộng vốn từ hữu nghị , hợp tác em phải làm như thế nào ạ !
0 bình luận về “bài tiếng việt mở rộng vốn từ hữu nghị , hợp tác em phải làm như thế nào ạ !”
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1 : Xếp những từ có tiếng hữu đã cho dưới đây thành hai nhóm a và b
Hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu, hữu dụng.
a) Hữu có nghĩa là “bạn bè” : Hữu có nghĩa là “bạn bè”: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa là “có” : Hữu có nghĩa là “có”: hữu hiệu, hữu tình, hữu ích, hữu dụng.
Câu 2 : Xếp các từ có tiếng hợp cho dưới đây thành hai nhóm a và b Hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lí, thích hợp a) Hợp có nghĩa là “gộp lại” ( thành lớn hơn ) : Hợp có nghĩa là “gộp lại” ( thành lớn hơn ): Hợp tác, hợp nhất, hợp lực b) Hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi…nào đó” : Hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi…nào đó”: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
Câu 3 : Đặt một câu với mỗi từ ở bài tập 1 và một câu với mỗi từ ở bài tập 2.
– Tình bằng hữu thật cao quý.
– Đồng tâm hợp lực mới dễ thành công.
– Bộ váy này rất phù hợp với chị. Câu 4 : Đặt câu với một trong những thành ngữ dưới đây
a) Bốn biển một nhà : Trong trại hè năm ấy, chúng tôi mỗi đứa một nơi, hội tụ về đây anh em bốn biển một nhà.
b) Kề vai sát cánh : Dù trong mọi hoàn cảnh, chúng em luôn luôn kề vai sát cánh bên nhau.
c) Chung lưng đấu sức : Chúng tôi chung lưng đấu sức để cùng nhau vượt qua khó khăn, gian khổ.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1 : Xếp những từ có tiếng hữu đã cho dưới đây thành hai nhóm a và b
Hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu, hữu dụng.
a) Hữu có nghĩa là “bạn bè” : Hữu có nghĩa là “bạn bè”: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa là “có” : Hữu có nghĩa là “có”: hữu hiệu, hữu tình, hữu ích, hữu dụng.
Câu 2 : Xếp các từ có tiếng hợp cho dưới đây thành hai nhóm a và b
Hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lí, thích hợp
a) Hợp có nghĩa là “gộp lại” ( thành lớn hơn ) : Hợp có nghĩa là “gộp lại” ( thành lớn hơn ): Hợp tác, hợp nhất, hợp lực
b) Hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi…nào đó” : Hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi…nào đó”: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
Câu 3 : Đặt một câu với mỗi từ ở bài tập 1 và một câu với mỗi từ ở bài tập 2.
– Tình bằng hữu thật cao quý.
– Đồng tâm hợp lực mới dễ thành công.
– Bộ váy này rất phù hợp với chị.
Câu 4 : Đặt câu với một trong những thành ngữ dưới đây
a) Bốn biển một nhà : Trong trại hè năm ấy, chúng tôi mỗi đứa một nơi, hội tụ về đây anh em bốn biển một nhà.
b) Kề vai sát cánh : Dù trong mọi hoàn cảnh, chúng em luôn luôn kề vai sát cánh bên nhau.
c) Chung lưng đấu sức : Chúng tôi chung lưng đấu sức để cùng nhau vượt qua khó khăn, gian khổ.
bài 1
a) Hữu có nghĩa là “bạn bè”: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa là “có”: hữu hiệu, hữu tình, hữu ích, hữu dụng.
bài 2
a) Hợp có nghĩa là “gộp lại” (thành lớn hơn): Hợp tác, hợp nhất, hợp lực
b) Hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi…nào đó”: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
bài 3
– Với những từ ở bài tập 1, học sinh có thể đặt một trong các câu sau:
+ Nhóm a:
– Chăm lo vun đắp tình hữu nghị với nhân dân các nước là việc nhân dân ta luôn quan tâm.
– Là bộ đội – bác ấy rất yêu mến các chiến hữu của mình.
– Bữa tiệc có đủ mặt họ hàng thân hữu.
– Tình bằng hữu thật cao quý.
– Là bạn hữu, chúng ta phải giúp đỡ lẫn nhau.
+ Nhóm b:
– Bảo vệ môi trường là một việc làm hữu ích.
– Thuốc này rất hữu hiệu.
– Phong cảnh núi Ngự, sông Hương thật hữu tình.
– Tôi mong mình là người hữu dụng đối với xã hội.
– Với những từ ở bài tập 2, học sinh có thể đặt một trong các câu sau:
+ Nhóm a:
– Các nước trong khu vực đều mong muốn hòa bình hợp tác.
– Các tổ chức riêng lẻ ấy giờ đã hợp nhất.
– Phải đồng tâm hợp lực mới dễ thành công.
+ Nhóm b:
– Ông ấy giải quyết mọi việc đều hợp tình hợp lí.
– Công việc này rất phù hợp với em.
– Suy nghĩ của anh ấy thật hợp thời.
– Các lá phiếu bầu đều phải hợp lệ.
– Mọi việc làm đều phải hợp pháp.
– Khí hậu Đà Lạt thật thích hợp với sức khỏe của tôi.
bài 4
a) Trong trại hè năm ấy, chúng tôi mỗi đứa một nơi, hội tụ về đây anh em bốn biển một nhà.
b) Trong mọi công việc chung, chúng tôi luôn kề vai sát cánh với nhau.
c) Họ chung lưng đấu sức để cùng nhau vượt qua khó khăn, gian khổ.
cho mik ctlhn nha