Bài toán 5: Chứng minh rằng các tổng sau không thể là số chính phương: a) M = 19k + 5k + 1995k + 1996k (với k chẵn) b) N = 20042004k + 2003
Bài toán 5: Chứng minh rằng các tổng sau không thể là số chính phương: a) M = 19k + 5k + 1995k + 1996k (với k chẵn) b) N = 20042004k + 2003
Đáp án:
`↓↓`
Giải thích các bước giải:
a) + Nếu` k = 0 `thì `M = 1 + 1 + 1 = 3`, không là số chính phương ( loại)
+ Nếu` k > 0`, do k chẵn nên `k = 2n `(n thuộc N*)
`A = 19^(2n)` + `5^(2n) + 1995^(2n)`
Do `(19;3)=1`; `(5;3)=1` nên` (19^(2n) ;3)=1; (5^(2n) ;3)=1`
Mà `19^(2n)` và `5^(2n)` là số chính phương suy ra19 ^(2n) chia 3 dư `1; 5^(2n) chia 3 dư 1`
Mà `1995^(2n)` chia hết cho 3 do `1995 `chia hết cho 3
Do đó A chia 3 dư 2, không là số chính phương (đpcm)
b) Dễ thấy` 20042004 `chia hết cho `3` do` 2004` chia hết cho 3
2003 chia 3 dư `2`
=> N chia `3` dư 2, không là số chính phương (đpcm)
Đáp án:
a) Ta có:
`19^k=…1` `(k∈2n,n∈N^∗)`
`5^k=…5`
`1995^k=..5`
`1996^k=…6`
`=>M=19^k+5^k+1995^k+1996^k=(…1)+(…5)+(…5)+(…6)=…7`
`=>M=19^k+5^k+1995^k+1996^k(k∈2n,n∈N∗)` không phải là số chính phương (đpcm)
b) Ta có:
`2004^2004k=2004^4.502k=…6`
`=>2004^2004k−2003=(…6)−(…3)=…3`
`=>N=2004^2004k−2003` không phải là số chính phương (đpcm).