Bài1: Cho 13gam kim loại R(hoá trị 3) tác dụng vừa đủ với 2,24 lít ôxi (đktc). Sau phản ửng thu được oxit. Kim loại M là
Bài2: Ôxi hoá hoàn toàn 10,2 gam hổn hộp gồm ÂL và Mg thì cần vừa đúng 5,6 lít ôxi ( đktc)
A, tính thành phần (%) khối lượng nổi kim loại trong hổn hợp
B, tính khối lượng KCLO3 cần dung để điều chế lượng ôxi trên
Đáp án:
1/
4R+3O2=2R2O3
2/15 0,1
nO2=0,1mol
MR=$\frac{13}{2/15}$ =97,5
=>Kl là……..(xem lại giùm đề)
2/
4Al+3O2=2Al2O3
x 0,75x
2Mg+O2=2MgO
y 0,5y
nO2=0,25mol
27x+24y=10,2
0,75x+0,5y=0,25
=>x=0,2 y=0,2
a/ %Al=$\frac{0,2.27}{10,2}$ .100=52,94%
%Mg=47,06%
b/
2KClO3=2KCl+3O2
$\frac{1}{6}$ 0,25
mKClO3=$\frac{1}{6}$ .122,5=20,42g
$1/$
$n_{O2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol$
$PTHH:$
$4R+3O2→2R2O3$
Theo pt:
$n_{R}=4/3.n_{O2}=4/3.0,1=\dfrac{2}{15}mol$
$⇒M_R=\dfrac{13}{\dfrac{2}{15}}=97,5 (?)$
$2/$
$n_{O2}=5,6/22,4=0,25mol$
Gọi $n_{Al}=x(mol);n_{Mg}=y(mol) (x,y>0)$
$4Al+3O2\overset{t^o}{\rightarrow}2Al2O3(1)$
$2Mg+O2\overset{t^o}{\rightarrow}2MgO(2)$
Ta có :
$m_{Al}+m_{Mg}=27x+24y=10,2g$
$n_{O2}=n_{O2(1)}+n_{O2(2)}=0,75x+0,5y=0,25$
Ta có hệ pt:
$\left\{\begin{matrix} 27x+24y=10,2& \\ 0,75x+0,5y=0,25& \end{matrix}\right.$
giải hệ ta được:
$\left\{\begin{matrix} x=0,2 & \\ y=0,2& \end{matrix}\right.$
$a/$
$m_{Al}=0,2.27=5,4g$
$⇒\%m_{Al}=\dfrac{5,4.100\%}{10,2}=52,94\%$
$⇒\%m_{Mg}=100\%-52,94\%=47,06\%$
$b/$
$2KClO3\overset{t^o}{\rightarrow}2KCl+3O2$
Theo pt:
$n_{KClO3}=2/3.n_{O2}=2/3.0,25=\dfrac{1}{6}mol$
$⇒m_{KClO3}=\dfrac{1}{6}.122,5=\dfrac{245}{12}g$