Bài1: đốt cháy hoàn toàn 6g magie trong bình khí oxi, sau phản ứng thu được bột magieoxit. a)bao nhiêu lít khí oxi phản ứng ở đktc. b)Tính khối lượn

Bài1: đốt cháy hoàn toàn 6g magie trong bình khí oxi, sau phản ứng thu được bột magieoxit.
a)bao nhiêu lít khí oxi phản ứng ở đktc.
b)Tính khối lượng sản phẩm bằng (2 cách).
Bài 2: Dùng a lít O2 đốt cháy vừa đủ b gam bột photpho thu được 2.84 gam bột diphotpho pentaoxit.
Tính giá trị a và b (b tính theo hai cách).
Trình bày đầy đủ giúp mình nhé :))

0 bình luận về “Bài1: đốt cháy hoàn toàn 6g magie trong bình khí oxi, sau phản ứng thu được bột magieoxit. a)bao nhiêu lít khí oxi phản ứng ở đktc. b)Tính khối lượn”

  1. Bài 1:

    Phương trình phản ứng:

    $2Mg + O_2\xrightarrow{\quad t^\circ\quad} 2MgO$

    a) Số mol $Mg$

    $n_{Mg}=\dfrac{6}{24}= 0,25\, mol$

    Dựa vào phương trình phản ứng ta được:

    $n_{O_2}=\dfrac12n_{Mg}=\dfrac12\cdot 0,25 =0,125\, mol$

    Thể tích $Oxi$ phản ứng:

    $V_{O_2}=0,125.22,4 =2,8\,l$

    b) Dựa vào phương trình phản ứng ta được:

    $n_{MgO}= n_{Mg}=0,25\,mol$

    $\to m_{MgO}= 0,25.40 =10\, g$

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:

    $m_{MgO}=m_{Mg} + m_{O_2}$

    $\to m_{MgO}= 6 + 0,125.32 =10\, g$

    Bài 2:

    Phương trình phản ứng:

    $4P + 5O_2\xrightarrow{\quad t^\circ\quad} 2P_2O_5$

    Số mol $P_2O_5$ sinh ra:

    $n_{P_2O5}=\dfrac{2,84}{142}=0,02\, mol$

    Dựa vào phương trình phản ứng ta được:

    $+)\quad n_{P}=2n_{P_2O_5}=2.0,02 = 0,04\, mol$

    $+)\quad n_{O_2}= \dfrac52n_{P_2O_5}=\dfrac52\cdot 0,02 =0,05\, mol$

    Khối lượng $O_2$

    $a = m_{O_2} = 0,05.32 =1,6\, g$

    Khối lượng $P$

    $b = m_{P}=0,04.31 =1,24\, g$

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:

    $m_P + m_{O_2} = m_{P_2O_5}$

    $\to b = m_P = m_{P_2O_5} – m_{O_2}$

    $\to b = 2,84 – 1,6 = 1,24\, g$

    Bình luận

Viết một bình luận