Bài1: Lập PTHH
(1). (2). (3). +PbO(4)
a)KMnO4 —-> O2—->H2O——->H2—————>?
(1). (2). (3). +H2(4)
b)H2———>H2O———>O2———>CuO—————>?
Bài 2: hòa tan hoàn toàn 8,4 gam sắt trong 200ml dung dịch axit clohidric vừa đủ, thu được khí hiđrô không màu.
a) tính thể tích khí hiđrô thu được ( ở đktc)
b) tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c) nếu dùng 200ml dung dịch HCl 1M tác dụng với lượng sắt ở trên thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí hiđrô?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1)
a. (1) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
(2) 2H2 + O2 → 2H2O
(3) 2H2O → 2H2 + O2
(4) H2 + PbO → Pb + H2O
b.(1) 2H2 + O2 → 2H2O
(2) 2H2O → 2H2 + O2
(3) 2Cu + O2 → 2CuO
(4) CuO + H2 → Cu + H2O
1)
a)
\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)
\(2{H_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{H_2}O\)
\(2Na + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH + {H_2}\)
\(PbO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Pb + {H_2}O\)
b)
\(2{H_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{H_2}O\)
\(2{H_2}O\xrightarrow{{đp}}2{H_2} + {O_2}\)
\(2Cu + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2CuO\)
\(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)
2)
Phản ứng xảy ra:
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{Fe}} = \frac{{8,4}}{{56}} = 0,15{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{H_2}}}\)
\({n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{{H_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36{\text{ lít}}\)
\({C_{M{\text{ HCl}}}} = \frac{{0,3}}{{0,2}} = 1,5M\)
Khi dùng 200 ml \(HCl\) 1M hòa tan lượng \(Fe\) trên
\({n_{HCl}} = 0,2.1 = 0,2{\text{ mol < 0}}{\text{,3 mol}}\)
Vậy axit thiếu
\( \to {n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{{H_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24{\text{ lít}}\)