Bài3: Đốt cháy 3,1g P trong bình chứa 5g Oxi. Hãy cho biết sau khi cháy :
a. Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
b. Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu ?
Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ ( Fe3O4) bằng cách cho sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao. Tính số gam sắt và oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 g oxit sắt từ.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Số mol của 3,1g P là
n=3,1/31=0,1mol
Số mol của 5g O là
n= 5/32=0,156 mol
t⁰
Pthh:4P + 5O2=> 2P205
4 : 5 :2
0.1=> 0,125=>0,05 mol
nP/4=0,1/4=0,025
nO2/5=0,0,156/5=0,03
=> nP<nO2
=> P hết, O2 dư.Bài toán này dùng nP tính
KHỐI lượng mO2 dư là
mO2 dư= nO2 dư×M O2
= (nO- n O p.ứng ).M O2
= (0,156-0,125).32=1g
B) Chất tạo thành P2O5
Khối lượng P2O5 là
mP2O5 = nP2O5 . M P2O5=0,05× 142=7,1g
Đáp án:
Bài 3
a) O2 dư và 1g
b) 7,1 g
Bài 4
mFe=1,68 g
mO2=0,64 g
Giải thích các bước giải:
3)
a)
nP=3,1/31=0,1 mol
nO2=5/32=0,15625 mol
4P+5O2->2P2O5
Ta có
0,1/4 <0,15625/5
=> O2 dư
nO2 dư=0,15625-0,1×5/4=0,03125 mol
mO2=0,03125×32=1 g
b)
nP2O5=0,1/2=0,05 mol
mP2O5=0,05×142=7,1 g
4)
nFe3O4=2,32/232=0,01 mol
3Fe+2O2->Fe3O4
0,03 0,02 0,01
mFe=0,03×56=1,68 g
mO2=0,02×32=0,64 g