BẠN NÀO HỌC CHƯƠNG 6 RỒI GIẢI GIÚP MIK NHA!!
Hòa tan 32g một oxit kim loại có hóa trị III cần 300 ml dung dịch H2 SO4 2M
a) xác định công thức oxit kim loại
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
BẠN NÀO HỌC CHƯƠNG 6 RỒI GIẢI GIÚP MIK NHA!!
Hòa tan 32g một oxit kim loại có hóa trị III cần 300 ml dung dịch H2 SO4 2M
a) xác định công thức oxit kim loại
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
Đáp án:
\(Fe_2O_3\)
\( {m_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 80{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi kim loại cần tìm là \(R\) suy ra oxit là \(R_2O_3\)
Phản ứng xảy ra:
\({R_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{R_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3.2 = 0,6{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{R_2}{O_3}}} = \frac{1}{3}{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {M_{{R_2}{O_3}}} = 2{M_R} + 3{M_O} = 2{M_R} + 16.3 = \frac{{32}}{{0,2}} = 160\)
\( \to M_R=56 \to R:Fe\) (Sắt)
Vậy oxit là \(Fe_2O_3\)
Ta có:
\({n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,2.(56.2 + 96.3) = 80{\text{ gam}}\)
a) Gọi CTTQ Oxit kim loại cần tìm là $R_{2}O_{3}$
Pt: $R_{2}O_{3}$ + $3H_{2}SO_{4}$ → $R_{2}(SO_{4})_{3}$ + $3H_{2}O$
Ta có : $n_{H_{2}SO{4}}$= $0,3×2= 0,6$ $(mol)$
Theo pt: $n_{R_{2}O_{3}}$ =$\frac{1}{3}$$n_{H_{2}SO_{4}}$ = $0,2 (mol)$
⇒$M_{R_{2}O_{3}}$ = $\frac{32}{0,2}$ = $160$
Ta có : $R + R + 16×3= 160$
⇒$2R + 48 =160$
⇒$2R=112$
⇒$R=56$ ⇒ $R là kim loại Fe$
⇒CT Oxit là $Fe_{2}O_{3}$
b)
Muối tạo ra là $Fe_{2}(SO_{4})_3$
$n_{Fe_{2}(SO_{4})_3}$= $\frac{1}{3}$$n_{H_{2}SO_{4}}$= $0,2(mol)$
⇒$m_{Fe_{2}(SO_{4})_3}$= $0,2×400= 80(g)$
Xin câu trả lời hay nhất ạ!