bảng báo cáo bài 26 sinh 8 ( chương 2) làm kiểu j z ak ?? 15/11/2021 Bởi Melody bảng báo cáo bài 26 sinh 8 ( chương 2) làm kiểu j z ak ??
1. Kiến thức: – Enzim trong nước bọt là gì ? Trả lời: + Enzim trong nước bọt có tên là amilaza. – Enzim trong nước bọt có tác dụng gì với tinh bột ? Trả lời: + Enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi một phần tinh bột thành đường đôi mantôzơ. – Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện pH và nhiệt độ nào? Trả lời: + Enzim trong nước bọt hoạt động tốt trong điều kiện pH = 7,2 và nhiệt độ to = 37oCoC. 2. Kĩ năng: – Trình bày lại các bước trong thí nghiệm xác định vai trò và điều kiện hoạt động của enzim trong nước bọt. Trả lời: Tiến hành thí nghiệm gồm 3 bước: + Bước 1: Chuẩn bị vật liệu cho các ống nghiệm: • Ống A: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước lã • Ống B: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt • Ống C: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt đã đun sôi • Ống D: 2ml hồ tinh bột + 2 ml nước bọt + vài giọt HCl (2%) + Bước 2: Tiến hành thí nghiệm • Dùng giấy đo pH trong các ống nghiệm • Đặt thí nghiệm theo hình 26 SGK trang 85 + Bước 3: Kiểm tra kết quả thí nghiệm • Chia phần dung dịch trong các ống thành 2 phần bằng nhau: Ống A: thành Ống A1 và Ống A2 Ống B: thành Ống B1 và Ống B2 Ống C: thành Ống C1 và Ống C2 Ống D: thành Ống D1 và Ống D2 • Dùng thuốc thử để kiểm tra kết quả biến đổi trong các ống nghiệm Lô 1: Thêm vào mỗi ống A1, B1, C1, D1 vài giọt dung dịch iot (1%). Lô 2: Thêm vào mỗi ống A2, B2, C2, D2 vài giọt dung dịch Strôme rồi đun sôi trên ngọn lửa đèn cồn. – So sánh kết quả giữa những ống nghiệm nào cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường? Trả lời: + So sánh kết quả ống nghiệm A và B cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường. – So sánh kết quả giữa những ống nghiệm nào cho phép ta nhận xét về một vài đặc điểm hoạt động của enzim trong nước bọt? + So sánh kết quả ống nghiệm B với C cho phép ta nhận xét: • Enzim trong nước bọt hoạt động tốt ở nhiệt độ 37oCoC. • Enzim trong nước bọt bị phá hủy ở nhiệt độ 100oCoC. + So sánh kết quả ống nghiệm B với D cho phép ta nhận xét: • Enzim trong nước bọt hoạt động tốt ở độ pH = 7. • Enzim trong nước bọt không hoạt động tốt ở độ PH axit. Bình luận
Đáp án: Bài thu hoạch 1. Kiến thức: – Enzim trong nước bọt là gì ? Trả lời: + Enzim trong nước bọt có tên là amilaza. – Enzim trong nước bọt có tác dụng gì với tinh bột ? Trả lời: + Enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi một phần tinh bột thành đường đôi mantôzơ. – Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện pH và nhiệt độ nào? Trả lời: + Enzim trong nước bọt hoạt động tốt trong điều kiện pH = 7,2 và nhiệt độ to = 37oC. 2. Kĩ năng: – Trình bày lại các bước trong thí nghiệm xác định vai trò và điều kiện hoạt động của enzim trong nước bọt. Trả lời: Tiến hành thí nghiệm gồm 3 bước: + Bước 1: Chuẩn bị vật liệu cho các ống nghiệm: • Ống A: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước lã • Ống B: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt • Ống C: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt đã đun sôi • Ống D: 2ml hồ tinh bột + 2 ml nước bọt + vài giọt HCl (2%) + Bước 2: Tiến hành thí nghiệm • Dùng giấy đo pH trong các ống nghiệm • Đặt thí nghiệm theo hình 26 SGK trang 85 Các ống thí nghiệmHiện tượng (độ trong)Giải thíchỐng AỐng BỐng CỐng D + Bước 3: Kiểm tra kết quả thí nghiệm • Chia phần dung dịch trong các ống thành 2 phần bằng nhau: Ống A: thành Ống A1 và Ống A2 Ống B: thành Ống B1 và Ống B2 Ống C: thành Ống C1 và Ống C2 Ống D: thành Ống D1 và Ống D2 • Dùng thuốc thử để kiểm tra kết quả biến đổi trong các ống nghiệm Lô 1: Thêm vào mỗi ống A1, B1, C1, D1 vài giọt dung dịch iot (1%). Lô 2: Thêm vào mỗi ống A2, B2, C2, D2 vài giọt dung dịch Strôme rồi đun sôi trên ngọn lửa đèn cồn. Các ống thí nghiệmHiện tượng (màu sắc)Giải thíchỐng A1Ống A2Ống B1Ống B2Ống C1Ống C2Ống D1Ống D2 – So sánh kết quả giữa những ống nghiệm nào cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường? Trả lời: + So sánh kết quả ống nghiệm A và B cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường. – So sánh kết quả giữa những ống nghiệm nào cho phép ta nhận xét về một vài đặc điểm hoạt động của enzim trong nước bọt? + So sánh kết quả ống nghiệm B với C cho phép ta nhận xét: • Enzim trong nước bọt hoạt động tốt ở nhiệt độ 37oC. • Enzim trong nước bọt bị phá hủy ở nhiệt độ 100oC. + So sánh kết quả ống nghiệm B với D cho phép ta nhận xét: • Enzim trong nước bọt hoạt động tốt ở độ pH = 7. • Enzim trong nước bọt không hoạt động tốt ở độ PH axit. Bình luận
1. Kiến thức:
– Enzim trong nước bọt là gì ?
Trả lời:
+ Enzim trong nước bọt có tên là amilaza.
– Enzim trong nước bọt có tác dụng gì với tinh bột ?
Trả lời:
+ Enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi một phần tinh bột thành đường đôi mantôzơ.
– Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện pH và nhiệt độ nào?
Trả lời:
+ Enzim trong nước bọt hoạt động tốt trong điều kiện pH = 7,2 và nhiệt độ to = 37oCoC.
2. Kĩ năng:
– Trình bày lại các bước trong thí nghiệm xác định vai trò và điều kiện hoạt động của enzim trong nước bọt.
Trả lời:
Tiến hành thí nghiệm gồm 3 bước:
+ Bước 1: Chuẩn bị vật liệu cho các ống nghiệm:
• Ống A: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước lã
• Ống B: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt
• Ống C: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt đã đun sôi
• Ống D: 2ml hồ tinh bột + 2 ml nước bọt + vài giọt HCl (2%)
+ Bước 2: Tiến hành thí nghiệm
• Dùng giấy đo pH trong các ống nghiệm
• Đặt thí nghiệm theo hình 26 SGK trang 85
+ Bước 3: Kiểm tra kết quả thí nghiệm
• Chia phần dung dịch trong các ống thành 2 phần bằng nhau:
Ống A: thành Ống A1 và Ống A2
Ống B: thành Ống B1 và Ống B2
Ống C: thành Ống C1 và Ống C2
Ống D: thành Ống D1 và Ống D2
• Dùng thuốc thử để kiểm tra kết quả biến đổi trong các ống nghiệm
Lô 1: Thêm vào mỗi ống A1, B1, C1, D1 vài giọt dung dịch iot (1%).
Lô 2: Thêm vào mỗi ống A2, B2, C2, D2 vài giọt dung dịch Strôme rồi đun sôi trên ngọn lửa đèn cồn.
– So sánh kết quả giữa những ống nghiệm nào cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường?
Trả lời:
+ So sánh kết quả ống nghiệm A và B cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường.
– So sánh kết quả giữa những ống nghiệm nào cho phép ta nhận xét về một vài đặc điểm hoạt động của enzim trong nước bọt?
+ So sánh kết quả ống nghiệm B với C cho phép ta nhận xét:
• Enzim trong nước bọt hoạt động tốt ở nhiệt độ 37oCoC.
• Enzim trong nước bọt bị phá hủy ở nhiệt độ 100oCoC.
+ So sánh kết quả ống nghiệm B với D cho phép ta nhận xét:
• Enzim trong nước bọt hoạt động tốt ở độ pH = 7.
• Enzim trong nước bọt không hoạt động tốt ở độ PH axit.
Đáp án:
Bài thu hoạch
1. Kiến thức:
– Enzim trong nước bọt là gì ?
Trả lời:
+ Enzim trong nước bọt có tên là amilaza.
– Enzim trong nước bọt có tác dụng gì với tinh bột ?
Trả lời:
+ Enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi một phần tinh bột thành đường đôi mantôzơ.
– Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện pH và nhiệt độ nào?
Trả lời:
+ Enzim trong nước bọt hoạt động tốt trong điều kiện pH = 7,2 và nhiệt độ to = 37oC.
2. Kĩ năng:
– Trình bày lại các bước trong thí nghiệm xác định vai trò và điều kiện hoạt động của enzim trong nước bọt.
Trả lời:
Tiến hành thí nghiệm gồm 3 bước:
+ Bước 1: Chuẩn bị vật liệu cho các ống nghiệm:
• Ống A: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước lã
• Ống B: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt
• Ống C: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt đã đun sôi
• Ống D: 2ml hồ tinh bột + 2 ml nước bọt + vài giọt HCl (2%)
+ Bước 2: Tiến hành thí nghiệm
• Dùng giấy đo pH trong các ống nghiệm
• Đặt thí nghiệm theo hình 26 SGK trang 85
Các ống thí nghiệmHiện tượng (độ trong)Giải thíchỐng AỐng BỐng CỐng D
+ Bước 3: Kiểm tra kết quả thí nghiệm
• Chia phần dung dịch trong các ống thành 2 phần bằng nhau:
Ống A: thành Ống A1 và Ống A2
Ống B: thành Ống B1 và Ống B2
Ống C: thành Ống C1 và Ống C2
Ống D: thành Ống D1 và Ống D2
• Dùng thuốc thử để kiểm tra kết quả biến đổi trong các ống nghiệm
Lô 1: Thêm vào mỗi ống A1, B1, C1, D1 vài giọt dung dịch iot (1%).
Lô 2: Thêm vào mỗi ống A2, B2, C2, D2 vài giọt dung dịch Strôme rồi đun sôi trên ngọn lửa đèn cồn.
Các ống thí nghiệmHiện tượng (màu sắc)Giải thíchỐng A1Ống A2Ống B1Ống B2Ống C1Ống C2Ống D1Ống D2
– So sánh kết quả giữa những ống nghiệm nào cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường?
Trả lời:
+ So sánh kết quả ống nghiệm A và B cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường.
– So sánh kết quả giữa những ống nghiệm nào cho phép ta nhận xét về một vài đặc điểm hoạt động của enzim trong nước bọt?
+ So sánh kết quả ống nghiệm B với C cho phép ta nhận xét:
• Enzim trong nước bọt hoạt động tốt ở nhiệt độ 37oC.
• Enzim trong nước bọt bị phá hủy ở nhiệt độ 100oC.
+ So sánh kết quả ống nghiệm B với D cho phép ta nhận xét:
• Enzim trong nước bọt hoạt động tốt ở độ pH = 7.
• Enzim trong nước bọt không hoạt động tốt ở độ PH axit.