bảng nhận biết A) K2SO3 , BACL2 , K2SO4 , KBR B) K2CO3 , KCL , KN , Ki 04/11/2021 Bởi Arya bảng nhận biết A) K2SO3 , BACL2 , K2SO4 , KBR B) K2CO3 , KCL , KN , Ki
Giải thích các bước giải: a, Trích mỗi chất ra 1 ít làm mẫu thử: Cho axit \({H_2}S{O_4}\) vào 4 mẫu thử: Nhận \({K_2}S{O_3}\) có khí mùi hắc thoát ra \({K_2}S{O_3} + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + S{O_2} + {H_2}O\) Nhận \(BaC{l_2}\) có kết tủa màu trắng tạo thành \(BaC{l_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2HCl\) Cho \(BaC{l_2}\) vừa nhận vào 2 mẫu còn lại, nhận \({K_2}S{O_4}\) có kết tủa trắng. Còn lại là KBr \(BaC{l_2} + {K_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2KCl\) b, Trích mỗi chất ra 1 ít làm mẫu thử: Cho axit HCl vào 4 mẫu thử: Nhận \({K_2}C{O_3}\) có khí thoát ra \(2HCl + {K_2}C{O_3} \to 2KCl + C{O_2} + {H_2}O\) Cho \(AgN{O_3}\) vào 3 mẫu còn lại, nhận: KCl có hết tủa màu trắng \(AgN{O_3} + KCl \to AgCl + KN{O_3}\) KI có kết tủa màu vàng \(AgN{O_3} + KI \to AgI + KN{O_3}\) Còn lại là KN Bình luận
Giải thích các bước giải:
a, Trích mỗi chất ra 1 ít làm mẫu thử:
Cho axit \({H_2}S{O_4}\) vào 4 mẫu thử: Nhận \({K_2}S{O_3}\) có khí mùi hắc thoát ra
\({K_2}S{O_3} + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + S{O_2} + {H_2}O\)
Nhận \(BaC{l_2}\) có kết tủa màu trắng tạo thành
\(BaC{l_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2HCl\)
Cho \(BaC{l_2}\) vừa nhận vào 2 mẫu còn lại, nhận \({K_2}S{O_4}\) có kết tủa trắng. Còn lại là KBr
\(BaC{l_2} + {K_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2KCl\)
b, Trích mỗi chất ra 1 ít làm mẫu thử:
Cho axit HCl vào 4 mẫu thử: Nhận \({K_2}C{O_3}\) có khí thoát ra
\(2HCl + {K_2}C{O_3} \to 2KCl + C{O_2} + {H_2}O\)
Cho \(AgN{O_3}\) vào 3 mẫu còn lại, nhận:
KCl có hết tủa màu trắng
\(AgN{O_3} + KCl \to AgCl + KN{O_3}\)
KI có kết tủa màu vàng
\(AgN{O_3} + KI \to AgI + KN{O_3}\)
Còn lại là KN