bằng phương pháp hóa học nhận biết: NaOH, HCl, KCl, Na2SO4, NaBr, KNO3

bằng phương pháp hóa học nhận biết:
NaOH, HCl, KCl, Na2SO4, NaBr, KNO3

0 bình luận về “bằng phương pháp hóa học nhận biết: NaOH, HCl, KCl, Na2SO4, NaBr, KNO3”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    *Dùng quỳ tím

    Chất nào làm quy tím chuyển +Xanh là NaOH

                                                           +Đỏ là HCl

    -Không hiện tượng là KCl, Na²SO⁴, NaBr, KNO³

    *Cho dd AgNO³ vào 4 dd còn lại

    Xuất hiện kết tủa vàng là NaBr

    Xuất hiện kết tủa trắng là KCl

    -Không hiện tượng là KNO³ và Na²SO⁴

    *Dùng dd Ba(OH)²

    -Xuất hiện kết tủa trắng là Na²SO⁴

    -không hiện tượng là KNO³

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    a/ Sử dụng giấy quỳ tím. Chuyển đỏ thì đó là HCl
    Còn NaNO3 và NaCl thì sử dụng AgNO3
    Không có kết tủa là NaNO3, có kết tủa là NaCl: NaCl + AgNO3 = NaNO3 + AgCl(kết tủa)

    b/ Sử dụng giấy quỳ tím. Không màu : NaCl
    Đỏ: HCl, H2SO4 ( nhóm 1 )
    Cho Ba(OH2) tác dụng với nhóm 1. Không có kết tủa : HCl. Ba(OH)2 + HCL = H2O + BaCl2
    Có kết tủa : h2so4   Ba(OH)2 + H2SO4 = BaSO4(KT) + H2O

    c/ Sử dụng quỳ tím: Màu xanh: KOH
    Màu đỏ: HCl

    Còn lại K2SO4, KCl và KNO3 cho tác dung với dungg dịch Ba(OH2)2
    <  VÌ ĐỂ HẠN CHẾ DÀI, ANH TỰ VIẾT PTHH NHÉ, CÁI ĐẤY ĐƯỢC HỌC Ở LỚP 9 HOẶC TRA MẠNG À )
    Có kết tủa: K2SO4
    K kết tủa: KCl và KOH cho tác dụng với Fe(NO3)2

     + Có kt: KOH 
     + Không kt: KCl
    d/ Dùng quỳ tím: Đỏ: HCl 
    Xanh: NaOH, Ba(OH)2 
    Dùng miệng thổi ( hoặc sục khí ) CO2 vào hai dung dịch trên
    + Kt: Ba(OH)2 

    + Ko Kt: NaOH 
    e/ Cho cả dung dịch tác dụng với Ba(OH)2
    Có kt: H2SO4

    K KT : HNO3, HCL, HBr
    Cho tác dụng với dd AgNO3
    k kt: HNO3

    CÓ kt : HBr, HCl, sau đó dùng Cl2 để phân biệt nốt vì Cl2 mạnh hơn Br2 trong halogen
    f/ Ko đổi màu: Ná2SO4

    Xanh: NaOH, Ba(OH)2 ( NHÓM 1 )

    Đỏ: H2SSO4
    Sử dụng một trong hai Na2SO4 hoặc H2SO4 để làm tiếp
    Cho nhóm 1 tác dụng với 1 trong 2 chất trên đều ra kết quả
    +k kt: NaOH
    +có kt : Ba(OH)2

    g/ Dùng H2SO4 loãng ( dư )
    Cho các chất trên vào H2SO4 loãng
    + Kêt tủa tan, giải phóng khí : BaCO3
    + Không tan: BaSO4

    + Tan và giải phóng khí : Na2CO3 và MgCO3 (1)

    + Tan thành dung dịch màu xanh : CuSO4

    + Tan : Na2SO4

    Cho tiếp 2 chất thuộc nhóm 1 vào dung dịch do chính chúng tạo thành trước đó đến dư
    + Chất khi ngừng thoát khí mà vẫn tan: Na2CO3

    + Chất khi ngừng thoát khí mà không tan nữa: MgCO3

    Về tính tan và kết tủa, nó có đằng sau gần cuối sách giáo khoa hóa 8
    Màu sắc thì buộc lòng phải học thuộc

     

    Bình luận

Viết một bình luận