Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các dung dịch sau: a) HCl, H2SO4, NaOH, BaCl2, Na2CO3, K2SO4 b) H2SO4, KOH, Ca(OH)2, HNO3, NaNO3, Na2SO4

Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các dung dịch sau:
a) HCl, H2SO4, NaOH, BaCl2, Na2CO3, K2SO4
b) H2SO4, KOH, Ca(OH)2, HNO3, NaNO3, Na2SO4

0 bình luận về “Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các dung dịch sau: a) HCl, H2SO4, NaOH, BaCl2, Na2CO3, K2SO4 b) H2SO4, KOH, Ca(OH)2, HNO3, NaNO3, Na2SO4”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    a.

    Cho BaCO3 vào các mẫu thử

    – chất tạo khí và có kết tủa là H2SO4

      BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O

    – chất chỉ tạo khí là HCl 

      BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O

    Cho dung dịch H2SO4 vào các mẫu thử còn

    – chất tạo khí không màu không mùi là Na2CO3

       Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

    – chất tạo kết tủa là BaCl2

       BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

    Cho dung dịch BaCl2 vào

    – chất tạo kết tủa là K2SO4

       BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KCl

    – chất không có hiện tượng là NaOH 

    b/

    Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào mẫu thử

    – chất nào vừa tạo khí vừa tạo kết tủa là H2SO4 

     Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O

    – chất chỉ tạo khí là HNO3

      Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2CO2 + 2H2O

    – chất không có hiện tượng gì là NaNO3

    – chất tạo kết tủa trắng là KOH , Ca(OH)2 và Na2SO4 , gọi là nhóm I

       Ba(HCO3)2 + 2KOH → K2CO3 + BaCO3 + 2H2O

       Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + 2H2O

       Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3

    Sục khí CO2 vào các mẫu thử

    – chất tạo vẩn đục là Ca(OH)2

      Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

    Cho BaCl2 vào các mẫu thử

    – chất tạo kết tủa là Na2SO4

     BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

    – chất không có hiện tượng là KOH

     

    Bình luận
  2. Giải thích các bước giải:

    a, Trích mỗi chất ra làm mẫu thử:

    Cho quỳ tím vào từng mẫu thử:

    Nhận HCl, \({H_2}S{O_4}\) có quỳ tím hóa đỏ

    Nhận NaOH có quỳ tím hóa xanh

    Không đổi màu là \(BaC{l_2},N{a_2}C{O_3},{K_2}S{O_4}\)

    Cho \(Ba{(OH)_2}\) vào 2 mẫu có quỳ tím hóa đỏ

    Nhận \({H_2}S{O_4}\) có kết tủa trắng tạo thành

    \(Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O\)

    HCl thì tan hoàn toàn

    Cho \({H_2}S{O_4}\) vừa nhận vào 3 mẫu còn lại

    Nhận \(BaC{l_2}\) có kết tủa trắng tạo thành

    \(BaC{l_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2HCl\)

    Nhận \(N{a_2}C{O_3}\) có khí không màu thoát ra

    \(N{a_2}C{O_3} + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + C{O_2} + {H_2}O\)

    Còn lại là \({K_2}S{O_4}\)

    b, Trích mỗi chất ra làm mẫu thử:

    Cho quỳ tím vào từng mẫu thử:

    Nhận \(HN{O_3}\),\({H_2}S{O_4}\) có quỳ tím hóa đỏ

    Nhận KOH, \(Ca{(OH)_2}\) có quỳ tím hóa xanh 

    Không đổi màu là \(NaN{O_3},N{a_2}S{O_4}\)

    Cho \(Ba{(OH)_2}\) vào 2 mẫu không đổi màu 

    Nhận \(N{a_2}S{O_4}\) có kết tủa trắng tạo thành

    \(N{a_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} + 2NaOH\)

    Còn lại là \(NaN{O_3}\)

    Cho \(N{a_2}S{O_4}\) vừa nhận vào 2 mẫu có quỳ tím hóa xanh 

    Nhận \(Ca{(OH)_2}\) có kết tủa trắng tạo thành

    \(N{a_2}S{O_4} + Ca{(OH)_2} \to CaS{O_4} + 2NaOH\)

    Còn lại là KOH

    Cho \(Ca{(OH)_2}\) vừa nhận vào 2 mẫu có quỳ tím hóa đỏ

    Nhận \({H_2}S{O_4}\) có kết tủa trắng tạo thành

    \({H_2}S{O_4} + Ca{(OH)_2} \to CaS{O_4} + 2{H_2}O\)

    Còn lại là \(HN{O_3}\)

     

    Bình luận

Viết một bình luận