BBài 6. Hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:
a/ 1 hợp chất có phân tử gồm 1 X liên kết với 20, nặng gấp hai lần phân tử khí oxi. b1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 40, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat.
c/1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro .
BBài 6. Hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau: a/ 1 hợp chất có phân tử gồm 1 X liên kết với 20, nặng gấp hai lần phân tử khí oxi. b1 hợp
By Eliza
a)
Hợp chất gồm một nguyên tử liên kết với 2 nguyên tử \(O\) nên có dạng \(XO_2\)
Ta có:
\({M_{X{O_2}}} = {M_X} + 2{M_O} = {M_X} + 16.2 = 2{M_{{O_2}}} = 2.16.2 \to {M_X} = 32\)
\( \to X:S\) (lưu huỳnh)
Vậy hợp chất là \(SO_2\)
b)
Hợp chất tạo bởi 1 nguyên tử \(X\) ; 1 nguyên tử \(S\) và 4 nguyên tử \(O\) nên có dạng \(XSO_4\)
\( \to {M_{XS{O_4}}} = {M_X} + {M_S} + 4{M_O} = {M_X} + 32 + 16.4 = 2,33{M_{CaC{O_3}}} = 2,33.100 = 233\)
\( \to M_X=137 \to X:Ba\) (bari)
Vậy hợp chất là \(BaSO_4\)
c)
Hợp chất tạo bởi 1 nguyên tử \(Na\); 1 nguyên tử \(C\) và 3 nguyên tử \(X\) nên có dạng \(Na_2CX_3\)
\( \to {M_{N{a_2}C{X_3}}} = 2{M_{Na}} + {M_C} + 3{M_X} = 23.2 + 12 + 3{M_X} = {M_{CaC{O_3}}} + 3{M_{{H_2}}}\)
\( = 100 + 3.2 = 106 \to {M_X} = 16 \to X:O\) (oxi)
Vậy hợp chất là \(Na_2CO_3\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải: