Biết 13 g hỗn hợp 2 muối NaCO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl thu được 0,896 lít a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng b. Tí

Biết 13 g hỗn hợp 2 muối NaCO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl thu được 0,896 lít
a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
b. Tính khối lượng muối thu được sau khi phản ứng

0 bình luận về “Biết 13 g hỗn hợp 2 muối NaCO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl thu được 0,896 lít a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng b. Tí”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     a, Chỉ có muối CaCO3 tác dụng với HCl

    PTHH:

     Na2CO3 + 2HCl —-> 2NaCl + CO2 +H2O

    Số mol của CO2: 

               0,896 ÷ 22,4 = 0,04 (mol)

    –> số mol HCl = 2 × số mol SO2 = 2×0,04 = 0,08 mol

    Đổi: 40 ml = 0,04 lít

    Nồng độ mol dung dịch HCl:

            0,08 ÷ 0,04 = 2M

    b,Số mol Na2CO3=số mol CO2=0,04 mol

    -> mNa2CO3 = 0,04 × 106 =  4,24(g)

    Khối lượng muối NaCl không tác dụng với dung dịch HCl: 13 – 4,24 = 8,76 (g)

     Số mol NaCl = 2×số mol CO2 = 0,08 mol

     Khối lượng NaCl sau phản ứng:

              0,08 × 58,5 = 4,68 (g)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     a) 2M

    b) 13,44g

    Giải thích các bước giải:

     \(\begin{array}{l}
    a)\\
    N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\\
    {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{0,896}}{{22,4}} = 0,04\,mol\\
    {n_{HCl}} = 2{n_{C{O_2}}} = 0,04 \times 2 = 0,08\,mol\\
    {C_M}HCl = \dfrac{{0,08}}{{0,04}} = 2M\\
    b)\\
    {n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,04\,mol\\
    {n_{NaCl}} = 2{n_{C{O_2}}} = 0,08\,mol\\
    {m_{NaCl}} = 13 – 0,04 \times 106 + 0,08 \times 58,5 = 13,44g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận