BT1: Cho tgiac ABC vuông tại A đcao AH AC = 3cm HC=1,8cm A. Giải tgiac ABC B. Tính độ dài đường pgiac AD của tgiac ABC BT2: Cho tgiac ABC nhọn đcao A

BT1: Cho tgiac ABC vuông tại A đcao AH
AC = 3cm HC=1,8cm
A. Giải tgiac ABC
B. Tính độ dài đường pgiac AD của tgiac ABC
BT2: Cho tgiac ABC nhọn đcao AH. Gọi M,N là hình chiếu của H lên AB và AC
A. CM: AM.AB = AN.AC
B. CM: sAMN/sABC

0 bình luận về “BT1: Cho tgiac ABC vuông tại A đcao AH AC = 3cm HC=1,8cm A. Giải tgiac ABC B. Tính độ dài đường pgiac AD của tgiac ABC BT2: Cho tgiac ABC nhọn đcao A”

  1. Bài tập 1:

    Áp dụng hệ thức lượng vào $\Delta $ vuông $ABC$ ta có:

    $AC^2=CH.CB\Rightarrow CB=\dfrac{AC^2}{CH}=\dfrac{3^2}{1,8}=5$ (cm)

    Áp dụng định lý Pitago vào $\delta $ vuông $ABC$ ta có:

    $AB^2+AC^2=BC^2\Rightarrow AB^2=BC^2-AC^2=5^2-3^2=16$

    $\Rightarrow AB=4$

    $\sin \widehat{ABC}=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{3}{5}$

    $\Rightarrow \widehat{ABC}=36,87^o$

    $\Rightarrow \widehat{ACB}=90^o-\widehat{ABC}=53,13^o$

    b) Hạ $DE\bot AC$ và $DI\bot AB$

    $\Rightarrow $ tứ giác $IDAE$ là hình vuông vì có 3 góc bằng $90^o$ và đường chéo $AD$ là phân giác góc $\widehat A$

    Áp dụng hệ thức lượng vào $\Delta $ vuông $DEC$ và $\Delta $ vuông $BID$

    $\tan \widehat C=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{4}{3}=\dfrac{DE}{EC}=\dfrac{AE}{EC}$

    $\Rightarrow \dfrac{AE}{EC+AE}=\dfrac{4}{3+4}$

    $\Rightarrow \dfrac{AE}{AC}=\dfrac{4}{7}$

    $\Rightarrow AE=\dfrac{4.AC}{7}=\dfrac{12}{7}$

    $\Rightarrow AD^2=AE^2=IA^2+AE^2=2AE^2=2.(\dfrac{12}{7})^2=\dfrac{288}{49}$

    $\Rightarrow AD=\dfrac{12\sqrt2}{7}$

    Bài tập 2: a) Áp dụng hệ thức lượng vào $\Delta $ vuông $ABH$ và $\Delta ACH$ ta có:

    $AH^2=AM.AB$

    $AH^2=AN.AC$

    $\Rightarrow AM.AB=AN.AC$

    Bình luận

Viết một bình luận