c1 nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp chim đối với tự nhiên và con người c2 nêu đặc điểm của 1 bộ thú c3 trình bày được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi vớ

c1 nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp chim đối với tự nhiên và con người
c2 nêu đặc điểm của 1 bộ thú
c3 trình bày được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù

0 bình luận về “c1 nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp chim đối với tự nhiên và con người c2 nêu đặc điểm của 1 bộ thú c3 trình bày được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi vớ”

  1. c1

    Có lợi:

    – Trong tự nhiên:

    + Ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm, làm hại cho nông, lâm nghiệm và gây bệnh cho con người

    + Phát tán cây

    + Thụ phấn cây

    – Đối với con người:

    + Cung cấp thực phẩm

    + Làm cảnh, đồ trang trí, làm chăn, đệm

    + Phục vụ du lịch, săn bắt

    + Huấn luyện săn mồi

    Có hại:

    – Có hại cho kinh tế nông nghiệp

    – Là động vật không gian truyền bệnh

    c2

    Bộ thú huyệt

    -nơi sống: châu đại dương(vừa ở nc ,can)

    -cấu tạo chi:chân có màng bơi

    -di chuyển:đi trên cận bơi dưới nc

    -sinh sản:

    +đẻ trứng

    +chưa có vú chỉ có tuyến sữa

    +liếm sữa trên lông của thú mẹ

     c3

    – Lông mao dày và xốp giúp giữ nhiệt, bảo vệ cơ thể

    – Chi trước ngắn giúp đào hang

    – Chi sau dài, khỏe giúp bật nhảy xa, chạy nhanh, lẩn trốn kẻ thù

    – Mũi thính, cạnh mũi có lông xúc giác nhạy bén giúp tìm thức ăn và môi trường

    – Tai có vành tai rộng, cử động theo các phía giúp định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù

    Bình luận
  2. Câu 1:

    Có lợi:

    + Cung cấp thực phẩm

    + Làm cảnh, đồ trang trí, làm chăn, đệm

    + Phục vụ du lịch, săn bắt

    + Huấn luyện săn mồi

    Có hại:

    – Có hại cho kinh tế nông nghiệp

    – Là động vật không gian truyền bệnh

     Câu 2:

    BỘ ĂN THỊT
    -Đặc điểm : Bộ thú có bộ răng thích nghi với chê độ ăn thịt: răng cứa ngắn, sắc đế róc xương, răng nanh lớn, dài. nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi. Các ngón chần có vuốt cong dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm, khi di chuyến chi có các ngón chân tiếp xúc với đát. nén khi đuôi mồi chúng chạy với tốc độ lớn. Khi bắt mồi, các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi để thịt cào xé con mồi .

    Câu 3:

    Bộ lông: lông mao , dày , xốp

    ->Giứ nhiệt , che chở

    Chi: có vuốt , 2 chi sau dài khỏe

    -> Đào hang

    ->Chi sau bật nhảy

    Tai: có khả năng cử động , thính , vành tai to

    ->Nghe định hình âm thanh , phát hiện kẻ thù

    Mũi: thính

    ->Thăm dò thức ăn môi trườngLông: xúc giác,nhạy bén->Thăm dò thức ăn môi trường

    Mắt: mi mắt cử động + có lông mi

    ->Bảo vệ mắt

    Bình luận

Viết một bình luận