C1: Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau. a) Hòa tan 45 gam đường vào 155 gam nước b) Hòa tan 30 gam muối ăn vào nước thu được 150gam dung dịc

C1: Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau.
a) Hòa tan 45 gam đường vào 155 gam nước
b) Hòa tan 30 gam muối ăn vào nước thu được 150gam dung dịch muối ăn.
c) Hòa tan 56 lít khí amoniac(NH3) ở đktc vào 157,5 gam nước
d) Ở 250C độ tan của muối ăn là 36g.
C2: Tính nồng độ mol của các dung dịch sau.
a) 1mol MgCl2 trong 250 ml dung dịch
b)16 gam CuSO4 trong 500ml dung dịch
C3: Cho 7,2 gam kim loại Magie vào bình chứa 500 ml dung dịch axit sufuric
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro tạo thành?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng ?
d) Nếu đốt cháy toàn bộ thể tích khí thu được ở trên trong một bình chứa 4,48 lít khí oxi thì khối lượng nước thu được sau phản ứng này là bao nhiêu gam ?

0 bình luận về “C1: Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau. a) Hòa tan 45 gam đường vào 155 gam nước b) Hòa tan 30 gam muối ăn vào nước thu được 150gam dung dịc”

  1. C1

    a/  mdd = 45+155= 200g

    => C% = 45/200*100% = 22.5%

    b/

    C% = 30/150*100%=20%

    c/

    nNH3 = 56/22.4 = 2.5 mol

    => mNH3 = 2.5*17= 42.5g

    m dd = 42.5+157.5 =200

    => C% = 42.5/200 = 21.25%

    d/

    25oC -> 36g muối -> 100g nước -> 136g dd bh

    C% = 36/136 *100% ~~26/47%

    C2

    a/ CM = 1/0.25 = 4M

    b/ nCuSO4 = 16/160 = 0.1 mol

    CM = 0.1/0.5 = 2M

    C3

    a/ 

    nMg = 7.2/24= 0.3 mol

    Mg+2HCl -> MgCl2 + H2

    0.3     0/6                       0.3

    VH2 = 0.3*22.4 = 6.72l

    CM = 0.6/0.5 = 1.2M

    d.

    nO2 = 4.48/22.4 =0.2

    2H2 + O2- > 2H2O

    0.3        0.2

    nH2/2 = 0.3/2=0.15 MOL

    nO2/1 = 0.2/1 = 0.2 MOL

    => ( 0.2>0.15) => O2 DƯ H2 THIẾU TÍNH THEO H2

    2H2 + O2- > 2H2O

    0.3        0.15     0.3

    => mH2O = 0.3*18= 5.4g

     

    Bình luận
  2. Câu 1:

     a) C% đường = $\frac{45}{45 + 155}$ × 100% = 22.5%

     b) C% muối ăn = $\frac{30}{150}$ × 100% = 20%

     c) $n_{NH_{3}}$ = $\frac{56}{22.4}$ = 2.5 (mol)

          ⇒ $m_{NH_{3}}$ = 2.5 × 17 = 42.5 (g)

         C% amoniac = $\frac{42.5}{42.5 + 157.5}$ × 100% = 21.25%

     d) Ở $250^{o}C$ độ tan của muối ăn là 36 g

          ⇒ Cứ 100 g nước hoà tan được tối đa 36 g muối ăn

        C% muối ăn = $\frac{36}{36+100}$ × 100% ≈ 26.47%

    Câu 2:

     a) $C_{M MgCl_{2}}$ = $\frac{1}{0.25}$ = 4 (M)

     b) $n_{CuSO_{4}}$ = $\frac{16}{160}$ = 0.1 (mol)

          ⇒ $C_{M CuSO_{4}}$ = $\frac{0.1}{0.5}$ = 0.2 (M)

    Câu 3: 

     a) $Mg_{}$ + $2HCl_{}$ → $MgCl_{2}$ + $H_{2}↑$

     b)

      $n_{Mg}$ = $\frac{7.2}{24}$ = 0.3 (mol)

      Theo PTHH, ta có:

        $n_{H_{2}}$ = $n_{Mg}$ = 0.3 (mol)

       ⇒ $V_{H_{2}(đktc)}$ = 0.3 × 22.4 = 6.72 (l)

     c)

     Theo PTHH, ta có:

      $n_{HCl}$ = 2$n_{Mg}$ = 0.3 × 2 = 0.6 (mol)

      ⇒ $C_{M dd HCl}$ = $\frac{0.6}{0.5}$ = 1.2 (M)

     d)

      $n_{O_{2}}$ = $\frac{4.48}{22.4}$ = 0.2 (mol)

       $2H_{2}$ + $O_{2}$ → $2H_{2}$$O_{}$ (đk: $t^{o}$ cao) 

      Theo PTHH, ta có: $n_{O_{2 pư}}$ = 0.5$n_{H_{2}}$ = 0.15 (mol) < 0.2 (mol) = $n_{O_{2 bđ}}$

      ⇒ $O_{2 dư}$ ⇒ $n_{H_{2}O_{}}$ = $n_{H_{2}}$ = 0.3 (mol)

      ⇒ $m_{H_{2}O_{}}$ = 0.3 × 16 = 4.8 (g)

    ~ GỬI BẠN ~

    Bình luận

Viết một bình luận