các bạn giúp m nhé giải chi tiết nhé không thì viết PT thôi cụng được
Câu 1:Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:
A:FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO2.
Câu 2:Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là:
A:CaCO3.
B:Ca(HCO3)2
C:CaCO3 và Ca(HCO3)2
D:CaCO3 và CaHCO3.
Câu 3:Công thức hoá học của oxit có thành phần % về khối lượng của S là 40%:
A:SO2. B. SO3. C. SO. D. S2O4.
Câu 4:Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:
A:CaO. B. CuO. C. FeO. D. ZnO.
Câu 5:Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:
A:Na2CO3. B. NaHCO3. C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3. D:Na(HCO3)2.
1)
Ta có:
\({m_{Fe{\text{ trong oxit}}}} = 5,6{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_O} = 7,2 – 5,6 = 1,6{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{Fe}} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1{\text{ mol; }}{{\text{n}}_O} = \frac{{1,6}}{{16}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{Fe}}:{n_O} = 0,1:0,1 = 1:1\)
Vậy oxit là FeO.
Chọn đáp án A.
2)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol}} \to {\text{1 < }}\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} < 2\) nên tạo ra 2 muối.
Chọn đáp án C.
3)
Oxit có dạng \({S_x}{O_y} \to {\% _S} = \frac{{32x}}{{32x + 16y}} = 40\% \to 48x = 16y \to \frac{x}{y} = \frac{{16}}{{48}} = \frac{1}{3} \to S{O_3}\)
Chọn B.
4.
Gọi kim loại là R suy ra oxit là RO
Phản ứng xảy ra:
\(RO + 2HCl\xrightarrow{{}}RC{l_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({m_{HCl}} = 30.7,3\% = 2,19{\text{ gam}} \to {n_{HCl}} = \frac{{2,19}}{{36,5}} = 0,06{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{RO}} = 0,03{\text{ mol}} \to {{\text{M}}_{RO}} = R + 16 = \frac{{2,4}}{{0,03}} = 80 \to R = 64 \to Cu\)
Oxit là CuO.
CHọn B.
5)
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{NaOH}} = \frac{{20}}{{40}} = 0,5{\text{ mol}} \to \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 1 \to NaHC{O_3}\)
Chọn B