Các bạn học giỏi Hoá làm ơn giúp mình với. Mình đặt 3 lần bài này r mà chưa ai trả lời
Hoà tan hết 91,2g FeSO4 và 177,2g H2O ở 60 độ C thu đc dd X làm lạnh X đến 10 độ C thấy có 55,6g chất rắn Y kết tinh. Cho độ tan của FeSO4 ở 10 độ C là 40g/100g H2O. Tìm công thức của Y
Đáp án:
`@Vy`
Giải thích các bước giải:
`m_{ddX}=91,2+177,2=268,4(g)`
Nếu Chất kết tinh là `FeSO_4`
`=>m_{ct}=91,2-55,6=35,6(g)`
Mà `S_{FeSO_4(10^oC)}=40(g)`
`=>m_{H_2O}=\frac{35,6}{40}.100=89(g)\ne 177,2`
`=>` Chất kết tinh có dạng `FeSO_4. nH_2O`
Gọi `x` là số mol `FeSO_4. nH_2O`
`=>n_{FeSO_4(k.t)}=x(mol)`
`=>m_{FeSO_4(k.t)=152x(g)`
`n_{H_2O(k.t)}=n.x(mol)`
`=>m_{H_2O(k.t)}=18n.x(g)`
`=>x(152+18n)=55,6(g)(1)`
Ta có độ tan của `FeSO_4` ở `10^o C` là `40(g)`
`=>\frac{91,2-152x}{177,2-18n.x}=0,4`
`=>91,2-152x=70,88-7,2nx`
`=>20,32=x(152-7,2n)(2)`
Từ `(1) và (2)` ta có hệ
$\begin{cases}152x+18nx=55,6\\152x-7,2nx=20,32\\\end{cases}$
$\Rightarrow \begin{cases}152x+18nx=55,6\\25,2nx=35,28\\\end{cases}$
$\Rightarrow \begin{cases}x=0,2(mol)\\nx=1,4\\\end{cases}$
$\Rightarrow \begin{cases}x=0,2(mol)\\n=7\\\end{cases}$
`=>` Công thức của muối `Y` là `FeSO_4. 7H_2O`
Ở $10^oC$, nồng độ bão hoà là: $C\%=\dfrac{40.100}{40+100}=\dfrac{200}{7}\%$
Sau khi pha dd, $m_{dd}=91,2+177,2=268,4g$
Sau khi kết tinh, $m_{dd}=268,4-55,6=212,8g$
$\to m_{FeSO_4(dd)}=212,8.\dfrac{200}{7}\%=60,8g$
$\to m_{FeSO_4(Y)}=91,2-60,8=30,4g$
$n_{FeSO_4(Y)}=\dfrac{30,4}{152}=0,2(mol)$
$n_{H_2O(Y)}=\dfrac{55,6-30,4}{18}=1,4(mol)$
$0,2: 1,4=1:7$
Vậy CTPT tinh thể $Y$ là $FeSO_4.7H_2O$