các bạn lại giải chi tiết giúp m nhé!!!
Câu 1:Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là :
A:9,5 tấn B. 10,5 tấn C. 10 tấn D. 9,0 tấn
Câu 2:Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :
A:25% và 75% B. 20% và 80%
C:22% và 78% D. 30% và 70%
Câu 3:Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :
A:19,7 g B. 19,5 g C. 19,3 g D. 19 g
Câu 4:Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
A:2,24 lít B. 3,36 lit C. 1,12 lít D. 4,48 lít
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1: ` CaCO_3 \rightarrow^{t^{0} CaO + CO_2`
100 tấn → 56 tấn
x tấn ← 5,6 tấn
`=> x = 5,6.100 : 56 = 10` tấn
`m_{CaCO_3\ thực\ tế}=\frac{10.100}{95} = 10,526` tấn
Chọn B
Câu 2:
`n_{HCl} = 0,2 . 3,5 = 0,7\ mol `
`CuO + 2HCl → CuCl_2 + H_2O`
`a\ mol → 2a\ mol`
`Fe_2O_3 + 6HCl → 2FeCl_3 + 3H_2O `
`b\ mol → 6b\ mol `
Ta có hệ PT:
\(\begin{cases} 80a + 160b = 20 \\ 2a + 6b = 0,7 \end{cases}\)
`⇔` \(\begin{cases} a=0,05 \\ b=0,1 \end{cases}\)
`=> m_{CuO} = 0,05 . 80 = 4g`
`=> %CuO = 20% => %Fe_2O_3 = 80%“
Chọn B
3.
`n_{CO_2}= 2,24 : 22,4 = 0,1\ mol`
Vì `Ba(OH)_2` dư do đó chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa
PTHH: `CO_2 + Ba(OH)_2 → BaCO_3\downarrow + H_2O `
` 1 1`
` 0,1 x`
Từ pt ta có `n_{BaCO_3} = n_{CO_2} = 0,1\ mol`
`=> m_{BaCO_3} = 0,1 . 197 = 19,7g`
Chọn A
Câu 4:
`Na_2SO_3 + 2HCl → 2NaCl + SO_2\uparrow + H_2O`
`0,1 → 0,1` (mol)
Thể tích khí `SO_2` sinh ra là:
`V = 0,1 .22,4 = 2,24 ` (lit)
Chọn A.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
câu 1: CHỌN C
CaCO3 →CaO + CO2
100 tấn → 56 tấn
x tấn ← 5,6 tấn
=> $x = 5,6.100 : 56 = 10 (tấn)$
Nhưng do hiệu suất phản ứng đạt 95% nên lượng CaCO3 thực tế cần dùng là: $\frac{10.100}{95}=10,526(tấn)$
Câu 2: CHỌN B
Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe2O3 có trong 20 gam
hh 200 ml dd HCl 3,5 M => nHCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
a mol → 2a mol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
b mol → 6b mol
Ta có hệ PT: $\left \{ {{80a + 160b = 20 } \atop {2a + 6b = 0,7 }} \right.$ ⇔$\left \{ {{a = 0,05 mol} \atop {b = 0,1 mol}} \right.$
$m_{CuO}= 0,05 . 80 = 4g$
=> %$CuO = 20$% => %$Fe2O3 = 80$%
Câu 3: CHỌN A
$n_{CO2}=$ $\frac{2,24 }{ 22,4}= 0,1 mol$
Vì Ba(OH)2 dư do đó chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
1 1
0,1 x
Từ pt ta có$n_{BaCO3}$ $ =n_{CO2} = 0,1 mol$
=> $m_{BaCO3}= 0,1 . 197 = 19,7g$
câu 4: CHỌN A $m_{BaCO3}= 0,1 . 197 = 19,7g$
$n_{Na2SO3}=$ $\frac{12,6}{ 126}= 0,1 (mol)$
Phương trình :
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O
0,1 → 0,1 (mol)
Thể tích khí SO2 sinh ra là: $V = 0,1 .22,4 = 2,24 (l)$