Các bạn tổng hợp giúp mk những kiến thức cơ bản, trọng tâm của hóa lớp 8 có liên qua tới lớp 9 nha. Cho mk cảm ơn trước.
* Mk đang bị hỏng kiến thức hóa lớp 8 nên các bn giúp mk nhiệt tình nha. Hứa hậu tạ đầy đủ
Các bạn tổng hợp giúp mk những kiến thức cơ bản, trọng tâm của hóa lớp 8 có liên qua tới lớp 9 nha. Cho mk cảm ơn trước.
* Mk đang bị hỏng kiến thức hóa lớp 8 nên các bn giúp mk nhiệt tình nha. Hứa hậu tạ đầy đủ
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
I. CÔNG THỨC TÍNH SỐ MOL (MOL)
1. Theo khối lượng:
n = m/M
Trong đó:
m: khối lượng
M: khối lượng phân tử, khối lượng mol
Ví dụ 1
Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hiđrô thu được ở điều kiện
chuẩn. (Cho Mg=24)
2. Theo thể tích (đối với chất khí ở điều kiện chuẩn) :
n =V/22,4
Trong đó:
V: thể tích khí
CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. Nồng độ mol /lít (CM)
CM =n/V (M)
⊕Tổng hợp tất cả các công thức hoá học lớp 8, 9 và chuyên hoá lớp 9 :
-Công thức tính số mol
n=$\frac{m}{M}$
n=$\frac{V}{22,4}$
n=$\frac{p.V}{R.T}$
n=CM.Vdd
n=$\frac{Vdd.C.D}{M.100}$
-Công thức tính khối lượng:
m=n.M
m=$\frac{mdd.C}{100}$
-Công thức tính tỉ khối chất khí:
d=$\frac{mA}{mB}$
-Công thức tính nồng độ mol
CM=n.Vdd
CM=$\frac{100.C.D}{M}$
-Công thức tính nồng độ %:
C%=$\frac{mct}{mdd}$.100 %
-Công thức tính Vdd:
Vdd=$\frac{n}{CM}$
Vdd=$\frac{mdd}{d}$
-Công thức tính thể tích khí ở đk tiêu chuần:
V(đktc)=n.22,4
-Công thức tính mdd:
mdd=m ct +m dung môi
mdd=D.Vdd
mdd=$\frac{100..mct}{C}$
-Công thức tính % khối lượng:
% mX=$\frac{m X}{m hh}$ .100% hoặc % m X=100%-% m Y
% mY=$\frac{m_Y}{Mhh}$ .100% hoặc % m Y=100%-% m X
mhh=m X+m Y
————————Nguyễn Hoạt———————-