Các hợp chất có chứa Cr+6 khi hiện diện trong nước thải sẽ gây ô nhiễm môi trường, đe dọa đến sức khỏe và tính mạng con người. Có thể xử lý các hợp chất đó bằng FeSO4.7H2O theo cơ chế: Fe+2 + Cr+6 Fe+3+ Cr+3.
Biết rằng nồng độ Cr+6 trong nước thải của một nhà máy mạ kim loại là 0,005 mol/l. Tính khối lượng FeSO4.7H2O (kg) cần dùng để xử lí 10 m3 nước thải này.

$V=10m^3=10000l$
$\Rightarrow n_{Cr^{+6}}=10000.0,005=50(mol)$
$3Fe^{+2}+Cr^{+6}\to 3Fe^{+3}+Cr^{+3}$
$\Rightarrow n_{Fe^{+2}}=3n_{Cr^{+6}}=150(mol)$
$\Rightarrow n_{FeSO_4.7H_2O}=150(mol)$
$m_{FeSO_4.7H_2O}=150(152+18.7)=41700g=41,7kg$
$\to m_{FeSO_4.7H_2O}=41,7kg$