Các kí kiệu và thuật ngữ thường dùng trong di truyền học

Các kí kiệu và thuật ngữ thường dùng trong di truyền học

0 bình luận về “Các kí kiệu và thuật ngữ thường dùng trong di truyền học”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Một số thuật ngữ:

    +Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: cây đậu có các tính trạng : thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt
    + Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Ví dụ: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp.

    + Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: nhân yoos di truyền quy định màu sắc hoa hoặc màu sắc hạt đậu.

    + Giống (hay dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.

    Trên thực tế, khi nói giống thuần chủng là nói tới sự thuần chủng về một hoặc một vài tính trạng nào đó đang được nghiên cứu.

    Một số kí hiệu:

    Pt/c: bố mẹ thuần chủng

    ♀: cá thể cái

    ♂: cá thể đực

    x : phép lai

    F: con lai (F1 là con lai của P, F2 là con lai của F1…)

    Fa, Fb là con lai của phép lai phân tích

    CHO mIK XIN % SAO + CẢM ƠN + CTLHN

    Bình luận
  2. + Kí hiệu :

    P : thế hệ bố mẹ 

    F1 , F2 : Thế hệ 1, 2 

    G : giao tử  

    + Thuật ngữ 

    Dòng thuần 

    Phân tính

    Lai phân tích 

    Lai khác dòng 

    Đồng hợp 

    Dị hợp 

    Kiểu gen 

    Kiểu hình

     

    Bình luận

Viết một bình luận