Các modal verbs là cái gì. Liệt kê các modal verbs, ý nghĩa mỗi modal verbs và Example
0 bình luận về “Các modal verbs là cái gì. Liệt kê các modal verbs, ý nghĩa mỗi modal verbs và Example”
modal verb một động từ phụ thể hiện sự cần thiết hoặc khả năng. Các động từ thể thức trong tiếng Anh bao gồm must(phải), shall(sẽ), will(sẽ), should(nên), would(nên), can(có thể), could(có thể), may(có khả năng), and might(có khả năng). sau các modal verbs+V0
– Động từ tình thái à những động từ biểu thị quan hệ chủ quan (thái độ, sự đánh giá, ý muốn, ý chí…) của người nói đối với nội dung của câu nói hoặc với hiện thực khách quan.
Các động từ tình thái:
Can:(có thể) dạng phủ định là cannot hoặc can’t, đc dùng để chỉ khả năng(người nào đó có khả năng hay cơ hội làm điều gì đó hoặc điều gì đó có thể xảy ra)
Ex.I can speak English.
Ex.You can park there.
Must(phải) dạng phủ định must not hoặc mustn’t đc dùng để diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc hoặc 1 lời khuyên nhấn mạnh.
Ex.You must answer all the question.
Ex.I must go now.
Dạng phủ định must not hoặc mustn’t đc dùng để nói ko đc phép điều gì đó.
Ex.You mustn’t turn right there.
Should(nên) dạng phủ định là should not hoặc shouldn’t dùng để đề nghị hoặc khuyên ai làm(hoặc ko nên làm) điều gì.
modal verb một động từ phụ thể hiện sự cần thiết hoặc khả năng. Các động từ thể thức trong tiếng Anh bao gồm must(phải), shall(sẽ), will(sẽ), should(nên), would(nên), can(có thể), could(có thể), may(có khả năng), and might(có khả năng). sau các modal verbs+V0
example
you must do your work
you shouldn’t buy this book
i would buy this house
Modal verbs là các động từ tình thái.
– Động từ tình thái à những động từ biểu thị quan hệ chủ quan (thái độ, sự đánh giá, ý muốn, ý chí…) của người nói đối với nội dung của câu nói hoặc với hiện thực khách quan.
Các động từ tình thái:
Can:(có thể) dạng phủ định là cannot hoặc can’t, đc dùng để chỉ khả năng(người nào đó có khả năng hay cơ hội làm điều gì đó hoặc điều gì đó có thể xảy ra)
Ex.I can speak English.
Ex.You can park there.
Must(phải) dạng phủ định must not hoặc mustn’t đc dùng để diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc hoặc 1 lời khuyên nhấn mạnh.
Ex.You must answer all the question.
Ex.I must go now.
Dạng phủ định must not hoặc mustn’t đc dùng để nói ko đc phép điều gì đó.
Ex.You mustn’t turn right there.
Should(nên) dạng phủ định là should not hoặc shouldn’t dùng để đề nghị hoặc khuyên ai làm(hoặc ko nên làm) điều gì.
Ex.We should save water.
Ex.We shouldn’t waste water.