0 bình luận về “cách để word form trong các câu nhờ dấu hiệu”
1. Các bước cần làm để làm tốt dạng Word Form
Đối với dạng bài word form, hiểu được nghĩa của từ thì bài sẽ trở nên rất dễ dàng. Tuy nhiên, không phải lúc nào chúng ta cũng có đủ vốn từ vựng để làm việc này. Do đó, khi gặp bài tập dạng này. các emđừng cố gắng hiểu nghĩa của từ. Dưới đây làhai bước làm bàisẽ giúp các em:
Bước 1: Nhìn vào từ phía trước và sau chỗ trống để xác địnhTỪ LOẠImình cần điền là từ gì.
Bước 2: Nhận dạng xem đâu là từ cần tìm trong 4 đáp án.
Ví dụ:Materials for the seminar will be sent to all _______ two weeks in advance. A. attendance C. attendees B. attends D. attend Bước 1:-Các em nhìn vào từ đứng trước, đứng sau chỗ trống. -Xuất hiện từ “all” –> Ô trống chỉ có thể là danh từ -B và D bị loại vì là động từ.(Attend (v) tham gia, tham dự) Bước 2:Vấn đề là cả A (-ce) và C (-ee) đều là danh từ. Lúc này các em phải xác định xem ô trống cần điền là danh từ chỉ người hay vật (Thường sẽ nhìn vào đuôi (ee – người) hoặc có thể nhìn vào động từ để xác định) A: attendance: sự tham gia C: attendees: những người tham gia/ người tham dự –> Đáp án sẽ là C
2. Những điểm đáng lưu ý trong bài tập Word Form
Để làm tốt dạng bài tập từ vựng, ta cần lưu ý các điểm sau đây:
2.1 Thay đổi loại từ:
Trong tiếng Anh có nhiều từ được sử dụng với những loại từ khác nhau và có nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
a cook (danh từ): đầu bếp, to cook (động từ): nấu ăn
a graduate (danh từ) : sinh viên tốt nghiệp
to graduate (động tù): tố nghiệp
2.2 Từ ghép:
a. Danh từ ghép:
Phương thức thông thường nhất là sự ghép tự do hai danh từ với nhau để tạo thành danh từ mới. Cách ghép tự do này có thể áp dụng đối với nhiều trường hợp và danh từ ghép có thể là hai từ hoặc một từ, đôi khi mang một nghĩa mới.
Phần lớn danh từ ghép được tạo thành bới:
Danh từ + danh từ:
A tennis club: câu lạc bộ quần vợt
A telephone bill: hóa đơn điện thoại
A train journey: chuyến đi bằng tàu hỏa
Danh động từ + danh từ
A swimming pool: hồ bơi
A sleeping bag: túi ngủ
Washing powder: bột giặt
Tính từ + danh từ:
A greenhouse: nhà kình
A blackboard: bảng viết
Quicksilver: thủy ngân
A black sheep: kẻ hư hỏng
Một số ít danh từ ghép có thể gồm ba từ hoặc nhiều hơn:
Merry- go- round (trò chơi ngựa quay)
Forget- me- not (hoa lưu li)
Mother- in- law (mẹ chồng/ mẹ vợ)
Danh từ ghép có thể được viết như:
Hai từ rời: book seller (người bán sách), dog trainer (người huấn luyện chó)
Hai từ có gạch nối ở giữa: waste- bin (giỏ rác), living-room (phòng khách)
Một từ duy nhất: watchmaker (thợ chế tạo đồng hồ), schoolchildren (học sinh), chairman (chủ tọa).
Trong cấu tạo “danh từ + danh từ”, danh từ đi trước thường có dạng số ít nhưng cũng có trường hợp ở dạng số nhiều:
A vegetable garden (vườn rau)
An eye test (kiểm tra mắt)
A sports shop (cửa hàng bán đồ thể thao)
A goods train (tàu chở hàng)
b. Tính từ ghép:
Tính từ ghép thường gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau và được dùng như một từ duy nhất. Tính từ ghép có thể được viết thành:
Một từ duy nhât:
Life + long -> lifelong (cả đời)
Home + sick -> homesick (nhớ nhà)
Hai từ có dấu gạch nối ở giữa :
After + school -> after- school (sau giờ học)
Back + up ->back-up/ backup (giúp đỡ)
Nhiều từ có dấu gạch nối ở giữa
A two-hour-long test (bài kiểm tra kéo dài hai giờ)
A ten-year-old-boy (cậu bé lên mười)
Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi:
–Danh từ + tính từ:
Duty-free (miễn thuế) noteworthy (đáng chú ý)
Nationwide (khắp nước) blood-thirsty (khát máu)
–Danh từ + phân từ:
Handmade (làm bằng tay) time-consuming (tốn thời gian)
Breath- taking (đáng kinh ngạc) heart- broken (đau khổ)
–Trạng từ + phân từ:
ill- equipped (trang bị kém) outspoken (thẳng thắn)
Các em chú ý cách thành lập từ để có thể ghi nhớ các tiền tố/hậu tố tạo nên từ. Đây cũng là một cách rất hữu hiệu đểnhận biết và phân biệt loại từtrong bài tập word form.
2.3.1 Danh từ
2.3.2 Tính từ
2.3.3 Động từ
2.3.4 Trạng từ
Phần lớn trạng từ được thành lập như sau
adv = adj + ly
Ví dụ:slowly, directly, peacefully,…
2.4 Vị trí các loại từ
2.4.1 Danh từ
Danh từ (nouns) : danh thường được đặt ở những vị trí sau
Chủ ngữ của câu(thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Ví dụ:
1.Mathsis the subject I like best. 2. Yesterday,Lanwent home at midnight.
Sau tính từ:my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….
Ví dụ:
1. She is a goodteacher. 2. Hisfatherworks in hospital.
Làm tân ngữ, sau động từ
Ví dụ:
1. I likeEnglish. 2. We arestudents.
Sau “enough”
Ví dụ:He didn’t have enoughmoneyto buy that car.
Sau các mạo từa, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..
(Lưu ý cấu trúc A/An/The + Adj + Noun) Ví dụ:This book is an interestingbook.
Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at……
Ví dụ:Thanh is good atliterature.
2.4.2 Tính từ
Tính từ (adjectives): Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
Trước danh từ:Adj + N
Ví dụ:My Tam is afamoussinger.
Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Ví dụ:
She isbeautiful. Tom seemstirednow. CHÚ Ý:cấu trúc keep/make + O + adj Ví dụ:He makes mehappy
Sau “ too”: S + tobe/seem/look….+ too + adj…
Ví dụ:He is tooshortto play basketball.
Trước “enough”:S + tobe + adj + enough…
Ví dụ:She istallenough to play volleyball.
Trong cấu trúcso…that: tobe/seem/look/feel…..+ so + adj + that
Ví dụ:The weather was sobadthat we decided to stay at home
Tính từ còn được dùng dưới các dạngso sánh( lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as)
Ví dụ:
1. Meat is moreexpensivethan fish. 2. Huyen is the mostintelligentstudent in my class
Tính từ trong câucảm thán:
How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
2.4.3 Trạng từ
Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
Trước động từ thường(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom….)
Ví dụ:Theyoftenget up at 6am.
Giữa trợ động từ và động từ thường
Ví dụ:I haverecentlyfinished my homework.
Sau đông từ tobe/seem/look…vàtrước tính từ: tobe/feel/look… + adv + adj
Ví dụ:She isverynice.
Sau “too”: V(thường) + too + adv
Ví dụ:The teacher speaks tooquickly.
Trước “enough”: V(thường) + adv + enough
Ví dụ:The teacher speaksslowlyenough for us to understand.
Trong cấu trúcso….that: V(thường) + so + adv + that
Ví dụ:Jack drove sofastthat he caused an accident.
Đứngcuối câu
Ví dụ:The doctor told me to breathe inslowly.
Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Ví dụ:
Last summerI came back my home country My parents had gone to bedwhen I got home. It’s raininghard. Tom, however, goes to school.
2.4.4 Động từ
Động từ (verbs): Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nóthường đứng sau chủ ngữ(Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề). Ví dụ:
1. My familyhasfive people. 2. Ibelieveher because she alwaystellsthe truth.
1. Các bước cần làm để làm tốt dạng Word Form
Đối với dạng bài word form, hiểu được nghĩa của từ thì bài sẽ trở nên rất dễ dàng. Tuy nhiên, không phải lúc nào chúng ta cũng có đủ vốn từ vựng để làm việc này. Do đó, khi gặp bài tập dạng này. các em đừng cố gắng hiểu nghĩa của từ. Dưới đây là hai bước làm bài sẽ giúp các em:
Ví dụ:Materials for the seminar will be sent to all _______ two weeks in advance.
A. attendance C. attendees
B. attends D. attend
Bước 1:-Các em nhìn vào từ đứng trước, đứng sau chỗ trống.
-Xuất hiện từ “all” –> Ô trống chỉ có thể là danh từ
-B và D bị loại vì là động từ.(Attend (v) tham gia, tham dự)
Bước 2: Vấn đề là cả A (-ce) và C (-ee) đều là danh từ. Lúc này các em phải xác định xem ô trống cần điền là danh từ chỉ người hay vật (Thường sẽ nhìn vào đuôi (ee – người) hoặc có thể nhìn vào động từ để xác định)
A: attendance: sự tham gia
C: attendees: những người tham gia/ người tham dự
–> Đáp án sẽ là C
2. Những điểm đáng lưu ý trong bài tập Word Form
Để làm tốt dạng bài tập từ vựng, ta cần lưu ý các điểm sau đây:
2.1 Thay đổi loại từ:
Trong tiếng Anh có nhiều từ được sử dụng với những loại từ khác nhau và có nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
a cook (danh từ): đầu bếp, to cook (động từ): nấu ăn
a graduate (danh từ) : sinh viên tốt nghiệp
to graduate (động tù): tố nghiệp
2.2 Từ ghép:
a. Danh từ ghép:
Phương thức thông thường nhất là sự ghép tự do hai danh từ với nhau để tạo thành danh từ mới. Cách ghép tự do này có thể áp dụng đối với nhiều trường hợp và danh từ ghép có thể là hai từ hoặc một từ, đôi khi mang một nghĩa mới.
Phần lớn danh từ ghép được tạo thành bới:
A tennis club: câu lạc bộ quần vợt
A telephone bill: hóa đơn điện thoại
A train journey: chuyến đi bằng tàu hỏa
A swimming pool: hồ bơi
A sleeping bag: túi ngủ
Washing powder: bột giặt
A greenhouse: nhà kình
A blackboard: bảng viết
Quicksilver: thủy ngân
A black sheep: kẻ hư hỏng
Merry- go- round (trò chơi ngựa quay)
Forget- me- not (hoa lưu li)
Mother- in- law (mẹ chồng/ mẹ vợ)
Danh từ ghép có thể được viết như:
Trong cấu tạo “danh từ + danh từ”, danh từ đi trước thường có dạng số ít nhưng cũng có trường hợp ở dạng số nhiều:
A vegetable garden (vườn rau)
An eye test (kiểm tra mắt)
A sports shop (cửa hàng bán đồ thể thao)
A goods train (tàu chở hàng)
b. Tính từ ghép:
Tính từ ghép thường gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau và được dùng như một từ duy nhất. Tính từ ghép có thể được viết thành:
Life + long -> lifelong (cả đời)
Home + sick -> homesick (nhớ nhà)
After + school -> after- school (sau giờ học)
Back + up ->back-up/ backup (giúp đỡ)
A two-hour-long test (bài kiểm tra kéo dài hai giờ)
A ten-year-old-boy (cậu bé lên mười)
Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi:
– Danh từ + tính từ:
Duty-free (miễn thuế) noteworthy (đáng chú ý)
Nationwide (khắp nước) blood-thirsty (khát máu)
– Danh từ + phân từ:
Handmade (làm bằng tay) time-consuming (tốn thời gian)
Breath- taking (đáng kinh ngạc) heart- broken (đau khổ)
– Trạng từ + phân từ:
ill- equipped (trang bị kém) outspoken (thẳng thắn)
well- behaved (lễ phép) high- sounding (huyên hoang)
– Tính từ + phân từ:
Good-looking (xinh xắn) easy-going (thoải mái)
Beautiful-sounding (nghe hay) middle-ranking (bậc trung)
– Tính từ+ danh từ kết hợp với tận cùng –ed:
old-fashioned (lỗi thời) absent –minded (đãng trí)
fair-skinned (da trắng) artistic- minded (có óc thẩm mỹ)
2.3 Thành lập từ
Các em chú ý cách thành lập từ để có thể ghi nhớ các tiền tố/hậu tố tạo nên từ. Đây cũng là một cách rất hữu hiệu để nhận biết và phân biệt loại từ trong bài tập word form.
2.3.1 Danh từ
2.3.2 Tính từ
2.3.3 Động từ
2.3.4 Trạng từ
Phần lớn trạng từ được thành lập như sau
adv = adj + ly
Ví dụ: slowly, directly, peacefully,…
2.4 Vị trí các loại từ
2.4.1 Danh từ
Danh từ (nouns) : danh thường được đặt ở những vị trí sau
Ví dụ:
1. Maths is the subject I like best.
2. Yesterday, Lan went home at midnight.
Ví dụ:
1. She is a good teacher.
2. His father works in hospital.
Ví dụ:
1. I like English.
2. We are students.
Ví dụ: He didn’t have enough money to buy that car.
(Lưu ý cấu trúc A/An/The + Adj + Noun)
Ví dụ: This book is an interesting book.
Ví dụ: Thanh is good at literature.
2.4.2 Tính từ
Tính từ (adjectives): Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
Ví dụ: My Tam is a famous singer.
Ví dụ:
She is beautiful.
Tom seems tired now.
CHÚ Ý: cấu trúc keep/make + O + adj
Ví dụ: He makes me happy
Ví dụ: He is too short to play basketball.
Ví dụ: She is tall enough to play volleyball.
Ví dụ: The weather was so bad that we decided to stay at home
Ví dụ:
1. Meat is more expensive than fish.
2. Huyen is the most intelligent student in my class
How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
2.4.3 Trạng từ
Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
Ví dụ: They often get up at 6am.
Ví dụ: I have recently finished my homework.
Ví dụ: She is very nice.
Ví dụ: The teacher speaks too quickly.
Ví dụ: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
Ví dụ: Jack drove so fast that he caused an accident.
Ví dụ: The doctor told me to breathe in slowly.
Ví dụ:
Last summer I came back my home country
My parents had gone to bed when I got home.
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
2.4.4 Động từ
Động từ (verbs): Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).
Ví dụ:
1. My family has five people.
2. I believe her because she always tells the truth.
BẠN XEM ĐƯỢC KHÔNG !
MONG CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT + 5SAO + CÁM ƠN
CHÚC BẠN HỌC TỐT + TRÀN ĐẦY SỨC KHOẺ Ạ !