cách để word form trong các câu nhờ dấu hiệu

By Caroline

cách để word form trong các câu nhờ dấu hiệu

0 bình luận về “cách để word form trong các câu nhờ dấu hiệu”

  1. 1. Các bước cần làm để làm tốt dạng Word Form

    Đối với dạng bài word form, hiểu được nghĩa của từ thì bài sẽ trở nên rất dễ dàng. Tuy nhiên, không phải lúc nào chúng ta cũng có đủ vốn từ vựng để làm việc này. Do đó, khi gặp bài tập dạng này. các em đừng cố gắng hiểu nghĩa của từ. Dưới đây là hai bước làm bài sẽ giúp các em:

    • Bước 1: Nhìn vào từ phía trước và sau chỗ trống để xác định TỪ LOẠI mình cần điền là từ gì.
    • Bước 2: Nhận dạng xem đâu là từ cần tìm trong 4 đáp án.

    Ví dụ:Materials for the seminar will be sent to all _______ two weeks in advance.
    A. attendance C. attendees
    B. attends D. attend
    Bước 1:-Các em nhìn vào từ đứng trước, đứng sau chỗ trống.
    -Xuất hiện từ “all” –> Ô trống chỉ có thể là danh từ
    -B và D bị loại vì là động từ.(Attend (v) tham gia, tham dự)
    Bước 2: Vấn đề là cả A (-ce) và C (-ee) đều là danh từ. Lúc này các em phải xác định xem ô trống cần điền là danh từ chỉ người hay vật (Thường sẽ nhìn vào đuôi (ee – người) hoặc có thể nhìn vào động từ để xác định)
    A: attendance: sự tham gia
    C: attendees: những người tham gia/ người tham dự
    –> Đáp án sẽ là C

    2. Những điểm đáng lưu ý trong bài tập Word Form

    Để làm tốt dạng bài tập từ vựng, ta cần lưu ý các điểm sau đây:

    2.1 Thay đổi loại từ:

    Trong tiếng Anh có nhiều từ được sử dụng với những loại từ khác nhau và có nghĩa khác nhau.

    Ví dụ: 

    a cook (danh từ): đầu bếp, to cook (động từ): nấu ăn

    a graduate (danh từ) : sinh viên tốt nghiệp

    to graduate (động tù): tố nghiệp

    2.2 Từ ghép:

    a. Danh từ ghép:

    Phương thức thông thường nhất là sự ghép tự do hai danh từ với nhau để tạo thành danh từ mới. Cách ghép tự do này có thể áp dụng đối với nhiều trường hợp và danh từ ghép có thể là hai từ hoặc một từ, đôi khi mang một nghĩa mới.

    Phần lớn danh từ ghép được tạo thành bới:

    • Danh từ + danh từ:

    A tennis club: câu lạc bộ quần vợt

    A telephone bill: hóa đơn điện thoại

    A train journey: chuyến đi bằng tàu hỏa

    • Danh động từ + danh từ

    A swimming pool: hồ bơi

    A sleeping bag: túi ngủ

    Washing powder: bột giặt

    • Tính từ + danh từ:

    A greenhouse: nhà kình

    A blackboard: bảng viết

    Quicksilver: thủy ngân

    A black sheep: kẻ hư hỏng

    • Một số ít danh từ ghép có thể gồm ba từ hoặc nhiều hơn:

    Merry- go- round (trò chơi ngựa quay)

    Forget- me- not (hoa lưu li)

    Mother- in- law (mẹ chồng/ mẹ vợ)

    Danh từ ghép có thể được viết như:

    • Hai từ rời: book seller (người bán sách), dog trainer (người huấn luyện chó)
    • Hai từ có gạch nối ở giữa: waste- bin (giỏ rác), living-room (phòng khách)
    • Một từ duy nhất: watchmaker (thợ chế tạo đồng hồ), schoolchildren (học sinh), chairman (chủ tọa).

    Trong cấu tạo “danh từ + danh từ”, danh từ đi trước thường có dạng số ít nhưng cũng có trường hợp ở dạng số nhiều:

    A vegetable garden (vườn rau)

    An eye test (kiểm tra mắt)

    A sports shop (cửa hàng bán đồ thể thao)

    A goods train (tàu chở hàng)

    b. Tính từ ghép:

    Tính từ ghép thường gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau và được dùng như một từ duy nhất. Tính từ ghép có thể được viết thành:

    • Một từ duy nhât:

    Life + long -> lifelong (cả đời)

    Home + sick -> homesick (nhớ nhà)

    • Hai từ có dấu gạch nối ở giữa :

    After + school -> after- school (sau giờ học)

    Back + up ->back-up/ backup (giúp đỡ)

    • Nhiều từ có dấu gạch nối ở giữa

    A two-hour-long test (bài kiểm tra kéo dài hai giờ)

    A ten-year-old-boy (cậu bé lên mười)

    Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi:

     Danh từ + tính từ:

    Duty-free (miễn thuế) noteworthy (đáng chú ý)

    Nationwide (khắp nước) blood-thirsty (khát máu)

     Danh từ + phân từ:

    Handmade (làm bằng tay) time-consuming (tốn thời gian)

    Breath- taking (đáng kinh ngạc) heart- broken (đau khổ)

     Trạng từ + phân từ:

    ill- equipped (trang bị kém) outspoken (thẳng thắn)

    well- behaved (lễ phép) high- sounding (huyên hoang)

     Tính từ + phân từ:

    Good-looking (xinh xắn) easy-going (thoải mái)

    Beautiful-sounding (nghe hay) middle-ranking (bậc trung)

     Tính từ+ danh từ kết hợp với tận cùng –ed:

    old-fashioned (lỗi thời) absent –minded (đãng trí)

    fair-skinned (da trắng) artistic- minded (có óc thẩm mỹ)

    2.3 Thành lập từ

    Các em chú ý cách thành lập từ để có thể ghi nhớ các tiền tố/hậu tố tạo nên từ. Đây cũng là một cách rất hữu hiệu để nhận biết và phân biệt loại từ trong bài tập word form.

    2.3.1 Danh từ

    2.3.2 Tính từ

    2.3.3 Động từ

    2.3.4 Trạng từ

    Phần lớn trạng từ được thành lập như sau

    adv = adj + ly

    Ví dụ: slowly, directly, peacefully,…

    2.4 Vị trí các loại từ

    2.4.1 Danh từ

    Danh từ (nouns) : danh thường được đặt ở những vị trí sau

    • Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)

    Ví dụ: 

    1. Maths is the subject I like best.
    2. Yesterday, Lan went home at midnight.
                      

    • Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….

    Ví dụ: 

    1. She is a good teacher.
    2. His father works in hospital.

    • Làm tân ngữ, sau động từ

    Ví dụ:  

    1. I like English.
    2. We are students.

    • Sau “enough”

    Ví dụ: He didn’t have enough money to buy that car.

    • Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..

    (Lưu ý cấu trúc A/An/The + Adj + Noun)
    Ví dụ: This book is an interesting book.

    • Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at……

    Ví dụ: Thanh is good at literature.

    2.4.2 Tính từ

    Tính từ (adjectives): Tính từ thường đứng ở các vị trí sau

    • Trước danh từ: Adj + N

    Ví dụ: My Tam is a famous singer.

    • Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj

    Ví dụ:  

    She is beautiful.
    Tom seems tired now.
    CHÚ Ý: cấu trúc keep/make + O + adj
    Ví dụ: He makes me happy

    • Sau “ too”: S + tobe/seem/look….+ too + adj…

    Ví dụ: He is too short to play basketball.

    • Trước “enough”: S + tobe + adj + enough…

    Ví dụ: She is tall enough to play volleyball.

    • Trong cấu trúc so…that: tobe/seem/look/feel…..+ so + adj + that

    Ví dụ: The weather was so bad that we decided to stay at home

    • Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh( lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as)

    Ví dụ: 

    1. Meat is more expensive than fish.
    2. Huyen is the most intelligent student in my class

    • Tính từ trong câu cảm thán

    How +adj + S + V

    What + (a/an) + adj + N

    2.4.3 Trạng từ

    Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau

    • Trước động từ thường(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom….)

    Ví dụ: They often get up at 6am.

    • Giữa trợ động từ và động từ thường

    Ví dụ: I have recently finished my homework.

    • Sau đông từ tobe/seem/look…và trước tính từ: tobe/feel/look… + adv + adj

    Ví dụ: She is very nice.

    • Sau “too”: V(thường) + too + adv

    Ví dụ: The teacher speaks too quickly.

    • Trước “enough” : V(thường) + adv + enough

    Ví dụ: The teacher speaks slowly enough for us to understand.

    • Trong cấu trúc so….that: V(thường) + so + adv + that

    Ví dụ: Jack drove so fast that he caused an accident.

    • Đứng cuối câu

    Ví dụ: The doctor told me to breathe in slowly.

    • Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

    Ví dụ: 

    Last summer I came back my home country
    My parents had gone to bed when I got home.
    It’s raining hard. Tom, however, goes to school.

    2.4.4 Động từ

    Động từ (verbs): Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).
    Ví dụ:

    1. My family has five people.
    2. I believe her because she always tells the truth.

    Trả lời
    • Bước 1: Nhìn vào từ phía trước và sau chỗ trống để xác định TỪ LOẠI mình cần điền là từ gì.
    • Bước 2: Nhận dạng xem đâu là từ cần tìm trong 4 đáp án.

    BẠN XEM ĐƯỢC KHÔNG !

    MONG CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT + 5SAO + CÁM ƠN

    CHÚC BẠN HỌC TỐT + TRÀN ĐẦY SỨC KHOẺ Ạ !

    Trả lời

Viết một bình luận