Cách dùng định luật bảo toàn nguyên tố. Chi ví dụ và giải
0 bình luận về “Cách dùng định luật bảo toàn nguyên tố. Chi ví dụ và giải”
Bảo toàn nguyên tố: giả sử chất A có x nguyên tố M nào đó, số mol M trong A được tính như sau:
$n_M= x.n_A$
VD: cho 1 mol nước. Tính số mol H trong nước?
$n_H= 2n_{H_2O}= 2.1=2 mol$
Khi dùng bảo toàn nguyên tố cho PTHH:
Chỉ dùng định luật bảo toàn nguyên tố khi đã biết chất tham gia, sản phẩm gồm những nguyên tố gì.
VD1: đốt cháy chất hữu cơ X thu được CO2, H2O. Không được dùng luôn bảo toàn O để tìm mol O2 đã phản ứng vì có thể X cũng có O.
VD2: cho Cu vào dd HNO3 thu được khí NO duy nhất. Không được bảo toàn N kiểu $n_{HNO_3}= n_{NO}$ vì N trong HNO3 ban đầu đã tham gia vào hai quá trình: tạo khí NO2 và tạo muối Cu(NO3)2. Do đó phả tính cả N trong muối.
Bảo toàn nguyên tố: giả sử chất A có x nguyên tố M nào đó, số mol M trong A được tính như sau:
$n_M= x.n_A$
VD: cho 1 mol nước. Tính số mol H trong nước?
$n_H= 2n_{H_2O}= 2.1=2 mol$
Khi dùng bảo toàn nguyên tố cho PTHH:
Chỉ dùng định luật bảo toàn nguyên tố khi đã biết chất tham gia, sản phẩm gồm những nguyên tố gì.
VD1: đốt cháy chất hữu cơ X thu được CO2, H2O. Không được dùng luôn bảo toàn O để tìm mol O2 đã phản ứng vì có thể X cũng có O.
VD2: cho Cu vào dd HNO3 thu được khí NO duy nhất. Không được bảo toàn N kiểu $n_{HNO_3}= n_{NO}$ vì N trong HNO3 ban đầu đã tham gia vào hai quá trình: tạo khí NO2 và tạo muối Cu(NO3)2. Do đó phả tính cả N trong muối.